Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Cập nhật thông tin cấu hình từ các thiết bị khác part8

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Ripv2 có hỗ trợ việc xác minh thông tin định tuyến. Bạn có thể cấu hình cho RIP gửi và nhận thông tin xác minh trên cổng giao tiếp của router bằng mã hoá MD5 hay không mã hoá RIPv2 | 222 Ripv2 có hỗ trợ việc xác minh thông tin định tuyến. Bạn có thể cấu hình cho RIP gửi và nhận thông tin xác minh trên cổng giao tiếp của router bằng mã hoá MD5 hay không mã hoá RIPv2 gửi thông tin định tuyến theo địa chỉ multicaskt 224.0.0.9 1.2.3 So sánh RIPvl và RIPv2 RIP sử dụng thuật toán định tuyến theo vectơ khoảng cách. Nếu có nhiều đường đến cùng một đích thì RIP sẽ chọn đường có số hop ít nhất. Chình vì chỉ dựa vào số lượng hop để chọn đường nên đôi khi con đường mà RIP chọn không phải là đường nhanh nhất đến đích RIPv1 cho phép các router cập nhật bảng định tuyến của chúng theo chu kỳ mặc định là 30 giây. Việc gửi thông tin định tuyến cập nhật liên tục như vậy giúp cho topo mạng được xây dựng nhanh chóng. Để tránh bị lăp vòng vô tận RIP giới hạn số hop tối đa để chuyển gói là 15 hop. Nếu một mạng đích xa hơn 15 router thì xem như mạng đích đó không thể tới được và gói dữ liệu. đó sẽ bị huỷ bỏ . Điều này làm giới hạn khả năng mở rộng của RIP RIPv1 sử dụng cơ chế split horizon để chống lặp vòng. Với cơ chế này khi gửi thông tin định tuyến ra một cổng giao tiếp RIPv1 router khônggửi ngược trở lại các thông tin định tuyến mà nó học đước từ chính cổng dó RIPv1 còn sử dụng thời gian holddown để chống lặp vòng. Khi nhận được một thông báo về một mạng đích bị sự cố router sẽ khởi động thời gian holddown. Trong suốt khoảng thời gian holddown router sẽ không cập nhật tất cả các thông tin có thông số định tuyến xấu hơn về mạng đích đó RIPv2 được phát triển từ RIPv1 nên nó cũng có các đặc tính như trên RIPv2 cũng là giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách sử dụng số lượng hop làm thông số định tuyến duy nhất . RIPv2 cũng sử dụng thời gian holddown và cơ chế split horizon để tránh lặp vòng Sau đây là các điểm khác nhau giữa RIPv1 và RIPv2 223 RIPvl RIPv2 Cấu hình đơn giản Cấu hình đơn giản Định tuyến theo lớp địa chỉ Định tuyến không theo lớp địa chỉ Không gửi thông tin về subnet ma trong thông tin định tuyến. sk Có gửi thông tin về subnet mask trong thông tin