Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đại cương Ung thư dạ dày (Kỳ 4)

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Các thể lâm sàng: a. K tiền môn vị: - Thường gặp nhất - Nhanh chóng có hội chứng hẹp môn vị b. K tâm vị - Có các triệu chứng của UTDD: đau, rối loạn tiêu hoá. - Các dấu hiệu khác: nuốt nghẹn như K thực quản, đau nhiều do dây thần kinh hoành bị kích thích, dịch dạ dày trào ngược lên thực quản. - Chụp dạ dày tư thế Trendelenburg mới phát hiện được (tư thế đầu lộn ngược). - Soi thực quản có giá trị chẩn đoán K tâm vị. c. UTDD thể đét: - Lâm sàng: đầy hơi, khó. | Đại cương Ung thư dạ dày Kỳ 4 6. Các thể lâm sàng a. K tiền môn vị - Thường gặp nhất - Nhanh chóng có hội chứng hẹp môn vị b. K tâm vị - Có các triệu chứng của UTDD đau rối loạn tiêu hoá. - Các dấu hiệu khác nuốt nghẹn như K thực quản đau nhiều do dây thần kinh hoành bị kích thích dịch dạ dày trào ngược lên thực quản. - Chụp dạ dày tư thế Trendelenburg mới phát hiện được tư thế đầu lộn ngược . - Soi thực quản có giá trị chân đoán K tâm vị. c. UTDD thể đét - Lâm sàng đầy hơi khó tiêu và nôn xuất hiện sớm ỉa chảy nhiều gầy sút suy mòn nhanh. - X-quang dạ dày có hình đồng hồ cát. - Nội soi sinh thiết thành dạ dày cứng màu xà cừ. 7. Tiến triển và biến chứng a. Tiến triển Không được phẫu thuật dạ dày chắc chắn dẫn đến tử vong chỉ có 2 sống thêm được 5 năm. b. Biến chứng - Chảy máu tiêu hoá 5 - Hẹp môn vị 1 3 số ca K dạ dày hẹp môn vị ít hoặc nhiều . - Thủng dạ dày 6 - Di căn 70 palmer Hạch địa phương 58 Thực quản 19 Tuỵ 16 Vào gan 47 Vào phổi 18 Đại tràng 14 Các nơi khác túi mật sinh dục nữ xương. Chết suy mòn hoặc sau 1 trong các biến chứng trên. B. CÁC LOẠI UNG THƯ KHÁC CỦA DẠ DÀY 1. Lympho dạ dày không phải Hodgkin a. Thường gặp - Chiếm khoảng 3 trong các loại K dạ dày - Thường ở xa tâm và môn vị gần góc bờ cong bé. b. Tiên lượng - Tương đối tốt so với loại Lympho dạ dày nguyên phát so với K biểu mô tuyến 40 sống được 5 năm trong 257 ca . Nếu không có tổn thương hạch 50