Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bệnh tê phù – Beriberi (Kỳ 3)

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

A. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: 1. Trường hợp điển hình: người bệnh có đủ tam chứng (triade Symptomatique) cổ điển: - Triệu chứng huyết quản: tim to, suy tim, mạch nhanh. - Triệu chứng thần kinh: tê bì, bắp cơ teo nhỏ (bắt tay không chặt) - Phù: nặng chân, da dầy, bụng chân cứng, to bè ra. 2. Trường hợp không điển hình: khó chẩn đoán phải dựa thêm vào: - Nhiều người trong đơn vị bị bệnh giống nhau (ăn cùng chế độ). - Thực phẩm kém chất lượng ít Vit.B1 (gạo ẩm mốc), ít rau tươi - Dựa vào kết. | Bệnh tê phù - Beriberi Kỳ 3 III. CHẨN ĐOÁN A. CHÂN ĐOÁN XÁC ĐỊNH 1. Trường hợp điển hình người bệnh có đủ tam chứng triade Symptomatique cổ điển - Triệu chứng huyết quản tim to suy tim mạch nhanh. - Triệu chứng thần kinh tê bì bắp cơ teo nhỏ bắt tay không chặt - Phù nặng chân da dầy bụng chân cứng to bè ra. 2. Trường hợp không điển hình khó chẩn đoán phải dựa thêm vào - Nhiều người trong đơn vị bị bệnh giống nhau ăn cùng chế độ . - Thực phẩm kém chất lượng ít Vit.B1 gạo ẩm mốc ít rau tươi - Dựa vào kết quả xét nghiệm Định lượng Vit.B1 và a-xít pyruvic . Vit.B1 trong máu bình thường 3-14 microgram tê phù giảm nhiều. . Axit Pyruvic máu bình thường lmg tê phù Pyruvic tăng cao. . Axit Py ruvic niệu bình thường 0 2-l 7mg tê phù tăng cao. - Điều trị thử bằng Vit.B1 liều cao và cải thiện chế độ ăn uống theo dõi thấy tốt lên Traitement depaeuve nghĩ tới tê phù. B. CHÂN ĐOÁN PHÂN BIỆT Chỉ đặt ra ở giai đoạn toàn phát 1. Bại liệt do vi rút Polvomvolite Mới đầu khó phân biệt sau căn cứ vào đặc điểm của bệnh Beriberi - Liệt nhẹ cả hai chân đối xứng. - Có nhiều rối loạn cảm giác chủ quan khách quan. 2. Bệnh Tabet Đặc điểm của bệnh này - Dấu hiệu Romberg mất điều chỉnh phương hướng - Dấu hiệu Argyll-robertson phản xạ đồng tử mất ánh sáng còn với nhìn gần nhìn xa. - Rối loạn cảm giác xấu rõ rệt nóng lạnh nhận biết đồ vật - Dáng đi nện gót chân 3. Viêm dây thần kinh do - Nhiễm trùng Bạch hầu ngộ độc thịt Liệt và mất cảm giác không hoàn toàn. Cả hai bên đối xứng ở đầu chi chi dưới rõ hơn chi trên. Teo cơ nhanh không rối loạn cơ tròn. - Nhiễm độc rượu chì. Thường viêm thần kinh chi trên liệt thần kinh quay Paralysie radial Rối loạn cảm giác rất ít. - Chuyển hóa Đái đường Viêm dây thần kinh chi dưới TK hông to Thần kinh cơ mặt thần kinh thị giác Nerfoptique cơ chế do xơ động mạch nhỏ microngiopathie nuôi dưỡng thần kinh kém. - Kali máu giảm