Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Đặc điểm lao phổi trẻ em tại khoa Hô hấp 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2017 - CNĐD: Đỗ Thị Thúy Hằng

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Bài giảng trình bày xác định đặc điểm trẻ bị lao phổi tại khoa Hô Hấp 1 Bệnh Viện Nhi Đồng 2 trong thời gian từ 1/1/2017 đến 31/12/2017; Xác định tỉ lệ đặc điểm lâm sàng; Xác định tỉ lệ các đặc điểm cận lâm sàng: vi sinh, Xquang phổi, CT Scan ngực. | ĐẶC ĐIỂM LAO PHỔI TRẺ EM TẠI KHOA HÔ HẤP 1 BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 NĂM 2017 CNĐD Đỗ Thị Thúy Hằng Cộng Sự NỘI DUNG Đặt vấn đề Mục tiêu nghiên cứu Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Kết quả và bàn luận Kiến nghị ĐẶT VẤN ĐỀ Lao là bệnh lây nặng được gây ra do vi khuẩn Mycobacteria tuberculosis. Trên thế giới khoảng 1 triệu trẻ em mắc lao năm Lao phổi chiếm 70 - 80 . Tử vong cao nếu không phát hiện và điều trị kịp thời. Nguồn lây chính tiếp xúc người lớn bị lao. Việt Nam là một trong 22 quốc gia có tỷ lệ mắc Lao cao. Việc tìm thấy vi khuẩn lao ở trẻ em thấp đòi hỏi phải phụ thuộc nhiều vào đặc điểm lâm sàng để chẩn đoán và điều trị trong phần lớn các trường hợp. Như vậy việc hiểu rõ hơn về các biểu hiện lâm sàng phức tạp của bệnh lao ở trẻ em là cần thiết để phát triển và thực hiện các chiến lược phòng ngừa chẩn đoán điều trị và chăm sóc bệnh lao hiệu quả hơn. ĐẶT VẤN ĐỀ Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mô tả dịch tễ học đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng của trẻ bị lao phổi tại khoa Hô Hấp 1 Bệnh Viện Nhi Đồng 2. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT Xác định đặc điểm trẻ bị lao phổi tại khoa Hô Hấp 1 Bệnh Viện Nhi Đồng 2 trong thời gian từ 1 1 2017 đến 31 12 2017. MỤC TIÊU CỤ THỂ 1. Xác định tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ học Chủng ngừa lao. Tiền sử tiếp xúc lao trong gia đình. Suy dinh dưỡng. 2. Xác định tỉ lệ đặc điểm lâm sàng. 3. Xác định tỉ lệ các đặc điểm cận lâm sàng vi sinh Xquang phổi CT Scan ngực. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Bệnh nhi được chẩn đoán lao phổi tại khoa Hô Hấp 1 Bệnh Viện Nhi Đồng 2 chuyển và đang điều trị lao tại bệnh Viện Phạm Ngọc Thạch từ 1 1 2017 đến 31 12 2017. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hồi cứu mô tả hàng loạt Từ 1 1 2017 đến 31 12 2017. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ Phân bố theo giới tính n 53 Phân bố nơi cư trú n 53 41 59 Nam Nữ Trần Thị Lan Khanh 2009 nam 44 8 nữ 55 2 Nguyễn Hồng Vân Khánh Phạm Thị Minh Hồng 2012 nam 67 nữ 33 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ Nguyễn Hồng Vân Khánh Phạm Thị Minh Hồng lt 12 tháng 36 54 66 67 gt 5 tuổi 2 54 3 7 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ Nguyễn Hồng Vân .