Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Kỹ năng đàm phán thương lượng trong kinh doanh

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Cùng tham khảo Kỹ năng đàm phán thương lượng trong kinh doanh nhằm giúp các bạn nắm được kỹ năng chung khi đàm phán như: Mở đầu đàm phán - tạo sự hiểu biết, chuẩn bị đàm phán, thương lượng sao cho người nghe cảm thấy thoải mái. | Kỹ năng đàm phán thương lượng trong kinh doanh Kỹ năng đàm phán thương lượng trong kinh doanh bao gồm các phần như sau 1. Mở đầu đàm phán - tạo sự hiểu biết - Tạo không khí đàm phán tạo một bầu không khí tin cậy lẫn nhau xây dựng một mối quan hệ tốt với phía bên kia ngay từ giây phút gặp mặt dù bạn đã biết hoặc không biết họ trước đó. - Đưa ra những đề nghị ban đầu lựa chon vấn đề dễ trước khó sau khuyến khích bên kia đưa ra đề nghị trước. không bao giờ chấp nhận một đề nghị đầu tiên mà phải luôn yêu cầu những đề nghị tốt hơn. không đưa ra đề nghị đầu tiên tốt nhất và kiên trì bảo vệ. - Lập chương trình làm việc Đối với những cuộc đàm phán chính thức cho những vấn đề lớn việc lập ra chương trình làm việc nên đựoc thực hiện bằng văn bản cung cấp cho bên kia để có thời gian chuẩn bị. 2. Chuẩn bị đàm phán - Đánh giá tình hình Thu thập thông tin về thị trường Thu thập thông tin về đối tượng kinh doanh Thu thập thông tin về đối tác Thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh - Đề ra mục tiêu Mục tiêu cao nhất kết quả có thể đạt được tốt nhất. Mục tiêu thấp nhất kết quả thấp nhất vẫn có thể chấp nhận được. Mục tiêu trọng tâm cái mà bạn thực sự mong muốn được giải quyết. - Chuẩn bị nhân sự thành viên trong đoàn đàm phán trưởng đaòn chuyên viên pháp lý kỹ thuật thương mại phiên dịch etc. - Lựa chọn chiến lược chiến thuật Kiểu chiến lược Chiến lược Cộng tác Chiến lược Thỏa hiệp Chiến lược Hòa giải Chiến lược Kiểm soát Chiến lược Tránh né Kiểu chiến thuật Địa điểm đàm phán Thời gian đàm phán Thái độ đàm phán 3. Thương lượng - Truyền đạt thông tin ngôn ngữ diễn đạt lý lẽ rõ ràng tạo lý lẽ phù hợp với người nghe logic và mạch lạc etc. - Thuyết phục hướng về người ra quyết định nêu ra lợi ích của bên .