Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
So sánh kết quả phôi học của kỹ thuật trưởng thành noãn non CAPA-IVM cho các noãn thu được từ nang
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Đối với kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm cổ điển, kích thước nang noãn có vai trò quan trọng trong khả năng trưởng thành của noãn. Bài viết trình bày so sánh kết quả phôi học của kỹ thuật nuôi cấy IVM hai bước mới (được gọi là CAPA-IVM) cho các noãn thu đươc từ nang | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 25 Số 1 2021 SO SÁNH KẾT QUẢ PHÔI HỌC CỦA KỸ THUẬT TRƯỞNG THÀNH NOÃN NON CAPA-IVM CHO CÁC NOÃN THU ĐƯỢC TỪ NANG Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 25 Số 1 2021 Nghiên cứu Y học were from follicles of 6 mm. The maturation rate of group with follicles of lt 6mm and group with follicle of 6 mm were 61.1 and 72.5 p 0.01 . Rates of fertilization embryo and good embryos were significantly lower in group with follicles of lt 6mm as compared to group with follicle of 6 mm 48.8 versus 60.8 p 0.008 31.7 versus 43.1 p 0.008 and 17.6 versus 26.8 p 0.01 respectively . Conclusion Follicular size has an impact on the embryology outcomes of immature oocytes in CAPA-IVM. Oocytes collected from follicles of 6mm result in better embryology outcomes as compared to follicles of Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 25 Số 1 2021 ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU human serum albumin SAGE Đan Mạch và 25 Đối tượng nghiên cứu nM CNP Tocris Bioscience Abingdon Anh có phủ dầu ở điều kiện 37 C 6 CO2 20 O2 trong Các bệnh nhân được điều trị bằng kỹ thuật 24 giờ. Sau đó các noãn này sau đó được chuyển CAPA-IVM tại Đơn vị Hỗ trợ sinh sản IVFMD qua nuôi cấy tiếp trong môi trường nuôi trưởng Bệnh viện Mỹ Đức TP. Hồ Chí Minh từ tháng thành Medicult IVM có chứa 5 ng ml Insulin 10 05 2017 đến tháng 12 2017. nM E2 100 ng ml human recombinant Tiêu chuẩn chọn mẫu Amphiregulin rhAREG Tocris Bioscience và Bệnh nhân có hội chứng buồng trứng đa 100 mIU ml recombinant FSH trong 30 giờ ở nang PCOS hoặc kiểu hình buồng trứng đa cùng điều kiện như nuôi cấy tiền trưởng nang Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 25 Số 1 2021 Nghiên cứu Y học Đặc điểm Tần suất n 40 số COC và và 153 COC từ nang 6 mm 20 9 Nguyên phát 24 60 0 tổng số COC . Kết quả phôi học của noãn thu Thứ phát 16 40 0 được từ 2 nhóm được trình bày trong Bảng 2. Số chu kỳ TTON trước đó - n 1 38 95 0 Hình thái noãn tại thời điểm chọc hút sau 2 2 5 0 khi nuôi cấy CAPA và sau khi nuôi trưởng Chẩn đoán - n thành được thể hiện ở .