Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Kết quả trung hạn phẫu thuật Nuss có nội soi hỗ trợ qua ngực trái điều trị lõm ngực bẩm sinh tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài viết trình bày đánh giá kết quả trung hạn phẫu thuật Nuss có nội soi hỗ trợ qua ngực trái điều trị lõm ngực bẩm sinh. Nghiên cứu mô tả trên 308 bệnh nhân lõm ngực bẩm sinh được phẫu thuật tại Trung tâm Tim mạch - Lồng ngực, Bệnh viện hữu nghị Việt Đức từ năm 2015 đến năm 2018. | PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 30 - THÁNG 9 2020 KẾT QUẢ TRUNG HẠN PHẪU THUẬT NUSS CÓ NỘI SOI HỖ TRỢ QUA NGỰC TRÁI ĐIỀU TRỊ LÕM NGỰC BẨM SINH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Nguyễn Thế May Đoàn Quốc Hưng TÓM TẮT thoracoscopy in left-to-right Nuss procedure at Centre of Cardiovascular and Thoracic surgery in Đánh giá kết quả trung hạn phẫu thuật Nuss Viet Duc Hospital age ranged from 5 24 years có nội soi hỗ trợ qua ngực trái điều trị lõm ngực bẩm sinh. Nghiên cứu mô tả trên 308 bệnh nhân old mean standard deviation 15.44 3.14 lõm ngực bẩm sinh được phẫu thuật tại Trung years old male female ratio 6 1 Moderate pectus excavatum accounted to 24 03 of our tâm Tim mạch - Lồng ngực Bệnh viện hữu nghị Việt Đức từ năm 2015 đến năm 2018. Kết quả study cohort rate of severe pectus excavatum was cho thấy tuổi trung bình là 15 44 3 14 từ 5 - 54 78 rate of mild pectus excavatum was 21 10 mean operating time was 48 16 15 55 24 tuổi tỉ lệ nam nữ là 6 1 tỉ lệ lõm ngực nặng là 54 78 lõm ngực trung bình là 24 03 lõm minutes 20 - 40 ms mean length of stay after surgery was 5 18 1 65 days 1 - 13ds . Early ngực nhẹ là 21 10 thời gian mổ trung bình là postoperative complications Pneumothorax 48 16 15 55 phút 20 - 140 phút thời gian nằm 1 62 Pleural bleeding pleural fluid 0 65 viện trung bình sau mổ là 5 18 1 65 ngày 1 - 13 ngày . Biến chứng sớm sau mổ gồm tràn khí Incision fluid accumulation 0 97 Surgical wound infection 0 32 Metal bar infection màng phổi 1 62 tràn dịch màng phổi 0 65 tụ dịch vết mổ 0 97 nhiễm trùng vết mổ 0 32 0 32 Atelectasis 0 97 . Late postoperative nhiễm trùng thanh kim loại 0 32 xẹp phổi complications Surgical wound infection 0 65 Metal bar deviation 1 62 Metal bar allergy 0 97 không có trường hợp nào tử vong. Biến chứng muộn gồm nhiễm trùng vết mổ 0 65 di 0 65 Recurrent PE 0 65 Persistent PE lệch thanh kim loại 1 62 dị ứng thanh kim loại 1 62 . Mid-term to long-term outcome in PE patients undergoing left VATS-NUSS Most 0 65 lõm ngực tái phát 0 65 .