Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Công Nghệ Thông Tin
Phần cứng
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 11 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 11 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo
Tuấn Thành
125
34
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng "Kiến trúc máy tính - Chương 11: Các chế độ định địa chỉ và định dạng lệnh" cung cấp cho người học các kiến thức: Các chế độ địa chỉ, các chế độ địa chỉ của x86 và ARM, định dạng lệnh, định dạng lệnh của x86 và ARM,. nội dung chi tiết. | Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 11 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo + Kiến trúc máy tính Chương 11 + Tập lệnh: Các chế độ định địa chỉ và định dạng lệnh + Chương 11. Chế độ định địa chỉ và định dạng lệnh 11.1 Các chế độ địa chỉ 11.2 Các chế độ địa chỉ của x86 và ARM 11.3 Định dạng lệnh 11.4 Định dạng lệnh của x86 và ARM 11.5 Hợp ngữ (Assembly Language) + 11.1 Các chế độ định địa chỉ a. Tức thì b. Trực tiếp c. Gián tiếp d. Thanh ghi e. Gián tiếp thanh ghi f. Dịch chuyển g. Ngăn xếp + Các chế độ định địa chỉ + a. Định địa chỉ tức thì Dạng đơn giản nhất của định địa chỉ Toán hạng = A Chế độ này có thể được sử dụng để định nghĩa và sử dụng các hằng số và thiết lập các giá trị ban đầu của biến Các số thường được lưu trữ dưới dạng số bù hai Bit ngoài cùng bên trái của trường toán hạng được sử dụng như bit dấu Ưu điểm: Chỉ cần truy xuất bộ nhớ một lần (để lấy lệnh), do vậy tiết kiệm một chu kỳ cache hoặc bộ nhớ trong chu kỳ lệnh. Nhược điểm: Kích thước của số bị giới hạn bởi kích thước của trường địa chỉ vì thông thường kích thước của trường này nhỏ hơn kích thước từ Ví dụ: ADD R1,5 ; R1←R1+5 Trong đó, 5 là một toán hạng nguồn được tham chiếu trực tiếp trong câu lệnh: địa chỉ tức thì + b. Định địa chỉ trực tiếp Trường địa chỉ chứa địa chỉ hiệu dụng của toán hạng Địa chỉ hiệu dụng (Effective address (EA)) = trường địa chỉ (Address field (A)) Phổ biến trong các thế hệ máy tính trước đây Tham chiếu bộ nhớ một lần để lấy dữ liệu toán hạng Hạn chế: chỉ cung cấp một không gian địa chỉ hạn chế Ví dụ: ADD R1,A ; R1←R1+(A) Trong đó, A là địa chỉ một vị trí bộ nhớ, (A) là nội dung của vị trí đó. CPU tham chiếu đến toán hạng có địa chỉ A trong bộ nhớ. + c. Định địa chỉ gián tiếp Tham chiếu đến địa chỉ của một từ trong bộ nhớ chứa địa chỉ đầy đủ của toán hạng EA = (A) Dấu ngoặc đơn được hiểu như là nội dung của Ưu điểm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Bài giảng Kỹ nghệ máy tính: Chương 5 - Nguyễn Văn Thọ
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 3 - Cấu trúc phần cứng của máy tính
Kiến trúc máy tính - Chương 2
Kiến trúc máy tính - Chương 3
Kiến trúc máy tính - Chương 4
Kiến trúc máy tính - Chương 5
Kiến trúc máy tính - Chương 6
Kiến trúc máy tính - Chương 7
Kiến trúc máy tính - Chương 8
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 7 - ThS. Lê Văn Hùng
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.