Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá sặc gấm (trichogaster lalius) bằng HCG ở các liều lượng khác nhau
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá sặc gấm (trichogaster lalius) bằng HCG ở các liều lượng khác nhau nhằm xác định khả năng thành thục của cá sặc gấm và so sánh mức độ ảnh hưởng của HCG ở các liều lượng khác nhau tới hiệu quả sinh sản của cá sặc gấm. | Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá sặc gấm (trichogaster lalius) bằng HCG ở các liều lượng khác nhau TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH, SỐ 33, THÁNG 03 NĂM 2019 DOI: 10.35382/18594816.1.33.2019.143 THỬ NGHIỆM SINH SẢN NHÂN TẠO CÁ SẶC GẤM (Trichogaster Lalius) BẰNG HCG Ở CÁC LIỀU LƯỢNG KHÁC NHAU Lai Phước Sơn1 , Lê Thị Cẩm Tú2 EXPERIMENT ON ARTIFICIAL REPRODUCTION OF BROCCOLI (Trichogaster Lalius) WITH HCG AT DIFFERENT DOSAGES Lai Phuoc Son1 , Le Thi Cam Tu2 Tóm tắt – Thử nghiệm sinh sản nhân tạo nhất cho cá sặc gấm là 4000UI; sức sinh cá sặc gấm (trichogaster lalius) bằng HCG sản cao nhất trong bốn NT của thí nghiệm ở các liều lượng khác nhau nhằm xác định là 389,72 trứng/g cá cái. khả năng thành thục của cá sặc gấm và so Từ khóa: cá sặc gấm, trichogaster lalius, sánh mức độ ảnh hưởng của HCG ở các liều sinh sản nhân tạo. lượng khác nhau tới hiệu quả sinh sản của cá sặc gấm. Thí nghiệm gồm bốn nghiệm Abstract – The trail on artificial repro- thức (NT): 3000 UI/kg (NT1), 4000 UI/kg duction of dwarf gourami (Trichogaster lal- (NT2), 5000 UI/kg (NT3), 6000 UI/kg (NT4) ius) with HCG at different dosages is to cá cái. Mỗi NT được lặp lại ba lần. Kết quả identify the maturation ability of Gophers cho thấy trong quá trình nuôi vỗ, các yếu tố (Trichogaster lalius) and compare the in- môi trường như nhiệt độ, pH đều nằm trong fluence of HCG at different doses on the khoảng thích hợp cho quá trình thành thục reproductive efficiency of dwarf gourami.The của cá bố mẹ. Tỉ lệ thành thục cao nhất là experiment consisted of 4 treatments (NT): 40% ở cá cái và 45,83% ở cá đực. Tỉ lệ sống 3000 UI/kg (NT1), 4000 UI/kg (NT2), 5000 trong quá trình nuôi vỗ khá thấp 88,33% ở cá UI/kg (NT3), 6000 UI/kg (NT4) females. Each đực và 66,67% ở cá cái. Tuy nhiên, tỉ lệ sống treatment was repeated 3 times. The results của cá không ảnh hưởng đến kết quả của thí showed that during the conditioning process, nghiệm. Kết quả thí nghiệm kích .