Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Kinh Doanh Marketing
Quản trị kinh doanh
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 14 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 14 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
Bảo Tiên
112
8
pptx
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 14 Các phúc lợi cho người lao động do TS. Nguyễn Tiến Mạnh biên soạn với các nội dung chính được trình bày như sau: Các loại phúc lợi cho người lao động, xây dựng và quản lý chương trình phúc lợi và dịch vụ cho người lao động,. | CHƯƠNG XIV CÁC PHÚC LỢI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG I. CÁC LOẠI PHÚC LỢI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 1. Khái niệm phúc lợi - Là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho NLĐ: Các loại bảo hiểm; Các chương trình liên quan đến sức khỏe, sự an toàn và lợi ích khác của NLĐ. - Ý nghĩa của phúc lợi + Đảm bảo cuộc sống VC và TT cho NLĐ + Tăng uy tín cho DN + Giảm bớt gánh nặng cho XH 1 2. Các loại phúc lợi Phúc lợi bắt buộc và Phúc lợi tự nguyện 2.1. Phúc lợi bắt buộc: BHXH, BHYT, Trợ cấp thất nghiệp, các loại bảo đảm. Ở VN, các PLBB gồm 5 chế độ BHXH: trợ cấp ốm đau; Tai nạn LĐ hoặc bệnh nghề nghiệp; Thai sản; Hưu trí; Tử tuất. Quỹ BHXH hình thành từ: - Người SDLĐ: (trước 15% nay là 18,0%) - NLĐ: (trước 5% nay 8%) - Hỗ trợ của Nhà nước - Tiền sinh lời của Quỹ - Các nguồn khác 2 2.2. Phúc lợi tự nguyện a. b. 3 CÁC PHÚC LỢI BẢO HIỂM BẢO HIỂM SỨC KHỎE BẢO HIỂM NHÂN THỌ (Khi NLĐ chết) BẢO HIỂM MẤT KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG BẢO ĐẢM THU NHẬP (Khi mất việc do DN) BẢO ĐẢM HƯU TRÍ CÁC PHÚC LỢI BẢO ĐẢM c. Tiền trả cho những thời gian không làm việc: Nghỉ phép; Đi du lịch; Nghỉ giữa ca d. Phúc lợi do lịch làm việc linh hoạt: Khi DN rút ngắn giờ, ngày làm việc * Dịch vụ - DV bán giảm giá Tài chính - Hiệp hội tí dụng - Mua cổ phần của Cty - Giúp đỡ tài chính của DN - Các cửa hàng tự giúp NLĐ e. Các loại DỊCH VỤ + Trợ cấp đào tạo + Dịch vụ nghề nghiệp * Dịch vụ XH + Dịch vụ giải trí + Chăm sóc người già, trẻ nhỏ + DV nhà ở, giao thông đi lại 4 II. XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÚC LỢI VÀ DỊCH VỤ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 1. Mục tiêu của Chương trình phúc lợi - Duy trì và nâng cao NSLĐ - Thực hiện chức năng XH đối với NLĐ - Duy trì mức sống VC và TT của NLĐ - Nâng cao vai trò điều tiết của Chính phủ 2. Nguyên tắc XD Chương trình phúc lợi - Phải có lợi cho NLĐ và cho Tổ chức - Phải thúc đẩy SXKD của DN - Chi phí của Chương trình nằm trong khả năng của TC - Chương trình phải được XD rõ ràng, công bằng - Chương trình phải được NLĐ tham gia, ủng hộ 5 3. Các bước XD Chương trình phúc lợi | CHƯƠNG XIV CÁC PHÚC LỢI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG I. CÁC LOẠI PHÚC LỢI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 1. Khái niệm phúc lợi - Là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho NLĐ: Các loại bảo hiểm; Các chương trình liên quan đến sức khỏe, sự an toàn và lợi ích khác của NLĐ. - Ý nghĩa của phúc lợi + Đảm bảo cuộc sống VC và TT cho NLĐ + Tăng uy tín cho DN + Giảm bớt gánh nặng cho XH 1 2. Các loại phúc lợi Phúc lợi bắt buộc và Phúc lợi tự nguyện 2.1. Phúc lợi bắt buộc: BHXH, BHYT, Trợ cấp thất nghiệp, các loại bảo đảm. Ở VN, các PLBB gồm 5 chế độ BHXH: trợ cấp ốm đau; Tai nạn LĐ hoặc bệnh nghề nghiệp; Thai sản; Hưu trí; Tử tuất. Quỹ BHXH hình thành từ: - Người SDLĐ: (trước 15% nay là 18,0%) - NLĐ: (trước 5% nay 8%) - Hỗ trợ của Nhà nước - Tiền sinh lời của Quỹ - Các nguồn khác 2 2.2. Phúc lợi tự nguyện a. b. 3 CÁC PHÚC LỢI BẢO HIỂM BẢO HIỂM SỨC KHỎE BẢO HIỂM NHÂN THỌ (Khi NLĐ chết) BẢO HIỂM MẤT KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG BẢO ĐẢM THU NHẬP (Khi mất việc do DN) BẢO ĐẢM HƯU TRÍ CÁC PHÚC LỢI .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 1 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 2 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 4 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 6 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 14 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 19 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 9 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 11 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 13 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 7 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.