Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Xác định dư lượng các hóa chất bảo vệ thực vật trong một số loại chè bằng phương pháp GC/MS

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Trong nghiên cứu này, phương pháp sắc ký khí khối phổ (GC / MS) để xác định tám loại thuốc trừ sâu (Dimethoate, Diazinon, Fenitrothion, Endosulfan sulfat, Permethrin, Cyfluthrin, Fenvalates và Deltamethrin) trong các sản phẩm làm từ màu xanh lá cây trà đã được phát triển. Việc tối ưu hóa điều kiện GC / MS dựa trên độ phân giải và sự ổn định để phân tích dư lượng thuốc trừ sâu đã được điều tra. | Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 21, Số 4/2016 XÁC ĐỊNH DƢ LƢỢNG CÁC HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG MỘT SỐ LOẠI CHÈ BẰNG PHƢƠNG PHÁP GC/MS Đến tòa soạn 25 - 03 - 2016 Vũ Thị Thúy Hằng Trung tâm phân tích và giám định Thực Phẩm Quốc Gia, Viện Công Nghiệp Thực Phẩm Vũ Anh Tuấn, Trần Thị Thúy Viện kỹ thuật Hóa học, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội SUMMARY DETERMINATION OF MULTI-PESTICIDE RESIDUES IN THE GREEN TEA PRODUCTS BY GC/MS In this study, the Gas Chromatography-Mass Spectrometry (GC/MS) method to determine eight pesticides (Dimethoate, Diazinon, Fenitrothion, Endosulfan sulfat, Permethrin, Cyfluthrin, Fenvalerate, and Deltamethrin) in products made from green tea has been developed. The optimization of GC/MS condition based on resolution and stability for analysis of pesticide residues were investigated. The calibration curves for all pesticides were prepared in range of 625-20000 ng/mL and the linearity of the calibration curves yielded determination correlation coefficient (R 2 ) ≥ 0.997. The spike recoveries were carried out using blank samples spike with all analystes at tow levels, the results demonstrated that all pesticides were recovered within the range of 86.6 94.2% with a relative standard deviation (RSD) ≤ 7.51% at concentration of 1250 ng/mL and ≤ 4.83 % at concentration of 20000 ng/mL. The limit of detection (LOD) was from 22 to23 ng/mL and limit of quantification (LOQ) was from 66-113 ng/mL for eight pesticides. The method enables to determine pesticides at low ng/mL in some products made from green tea in Vietnam. Từ khóa: Hóa chất bảo vệ thực vật, chè, sắc ký khí, khối phổ, GC/MS. 1. MỞ ĐÂU Chè là thức uống thông dụng và phổ biến ở thế giới cũng nhƣ nƣớc ta, rất nhiều ngƣời ƣa dùng đồ uống có ngồn gốc từ chè xanh. Chè có tác dụng ngăn ngừa bệnh cao huyết áp, hỗ trợ tim mạch, ngăn ngừa ung thƣ, diệt khuẩn răng miệng, và chống oxi hóa 41 [1,2]. Các vùng trồng chè lớn nhất ở nƣớc ta là Thái Nguyên, Tuyên Quang và Sơn La không chỉ .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN