Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
30 tác động của khí cụ activator trên bệnh nhân sai khớp cắn hạng II chi 1 - khảo sát trên phim sọ nghiêng

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Đề tài này được thực hiện với mục tiêu khảo sát tác động của khí cụ activator trên bệnh nhân sai khớp cắn hạng II chi 1 trong độ tuổi tăng trưởng (sự thay đổi cấu trúc răng - xương ổ, xương hàm, tương quan giữa hàm trên - hàm dưới) - khảo sát trên phim sọ nghiêng. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014 30 TÁC ĐỘNG CỦA KHÍ CỤ ACTIVATOR TRÊN BỆNH NHÂN SAI KHỚP CẮN HẠNG II CHI 1 - KHẢO SÁT TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG Nguyễn Khánh Mỹ*, Phan Ái Hùng** TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát tác động của khí cụ activator trên bệnh nhân sai khớp cắn hạng II chi 1 trong độ tuổi tăng trưởng (sự thay đổi cấu trúc răng – xương ổ, xương hàm, tương quan giữa hàm trên – hàm dưới) – Khảo sát trên phim sọ nghiêng. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lâm sàng loạt ca, tiến hành trên 26 bệnh nhân (14 nam, 12 nữ) trung bình 9,89 ± 1,34 tuổi có sai khớp cắn hạng II chi 1, có chỉ định điều trị bằng khí cụ activator theo Andresen – Haulp. Chụp phim sọ nghiêng kỹ thuật số để đánh giá trước và sau khi điều trị kết thúc. Dùng phần mềm Viewbox 4 để xác định các điểm chuẩn, đo đạc và phân tích phim sọ nghiêng trước và sau khi điều trị với khí cụ activator. Phép kiểm t bắt cặp được dùng để so sánh giá trị trung bình của các biến số nghiên cứu trước và sau điều trị. Kết luận: 1. Activator làm các răng trước hàm trên nghiêng vào trong (p<0,001), các răng trước hàm dưới nghiêng ra ngoài (p<0,05). Độ cắn chìa giảm (p<0,001) nhờ sự gia tăng phát triển của XHD và thay đổi cấu trúc răng – xương ổ. Sự nghiêng răng cửa giữa hàm trên vào trong đóng vai trò chủ yếu làm giảm độ cắn chìa sau điều trị activator. Độ cắn sâu giảm có ý nghĩa thống kê (p<0,001). 2. Về tác động trên xương hàm: Activator hầu như không có tác động ức chế sự phát triển xương hàm trên. Sự tăng trưởng của xương hàm dưới: Độ nhô XHD so với nền sọ (góc SNB) (p<0,01), chiều dài thân XHD, chiều cao cành đứng XHD, chiều cao thật sự XHD tăng có ý nghĩa thống kê (p<0,001). XHD tăng trưởng nhiều hơn sự tăng trưởng tự nhiên. Khí cụ làm tăng góc mặt phẳng hàm dưới. 3. Tương quan giữa hàm trên và hàm dưới theo chiều trước sau (góc ANB) giảm có ý nghĩa thống kê (p<0,01). Chiều cao tầng mặt trước, chiều cao tầng mặt sau, chiều cao tầng mặt trước dưới tăng có ý nghĩa sau điều trị .