Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Tài Liệu Phổ Thông
Bài tập SGK
Giải bài tập Bài luyện tập 8 (ôn tập chương 6) SGK Hóa 8
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giải bài tập Bài luyện tập 8 (ôn tập chương 6) SGK Hóa 8
Ngọc Lân
214
6
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tài liệu "Giải bài tập Bài luyện tập 8 (ôn tập chương 6) SGK Hóa 8" nhằm chia sẻ cho các em học sinh cách giải 6 bài tập SGK trang 151 SGK Hóa 8. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em nắm được phương pháp giải bài tập hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo. | Đoạn trích Giải bài tập Bài luyện tập 8 (ôn tập chương 6) SGK Hóa 8 dưới đây sẽ giúp các em dễ dàng tiếp cận và nắm bắt nội dung của tài liệu, mời các em cùng tham khảo. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Giải bài tập Pha chế dung dịch SGK Hóa 8. Bài 1. Giải bài tập Bài luyện tập 8 (ôn tập chương 6) (SGK Hóa 8 trang 151) Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì ? Giải bài 1: a) + Ở 200C độ tan của KNO3 là 31,6 g; Ở 1000C độ tan của KNO3 là 246 g + Ở 200C độ tan của CuSO4 là 20,7 g; Ở 1000C độ tan của CuSO4 là 75,4 g b) Ở 200C và 1 atm độ tan của khí cacbonic là 1,73 g; Ở 600C và 1atm độ tan của khí cacbonic là 0,07 g Bài 2. Giải bài tập Bài luyện tập 8 (ôn tập chương 6) (SGK Hóa 8 trang 151) Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4 a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3. Giải bài 2: a) Khối lượng H2SO4 là: m = 10 g Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là: C% = 10/50 . 100% = 20% b) Thể tích dung dịch H2SO4 là: V = 45,45 ml Số mol của H2SO4 là: n = 0,102 mol Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng: Bài 3. Giải bài tập Bài luyện tập 8 (ôn tập chương 6) (SGK Hóa 8 trang 151) Biết SK2SO4(200C)= = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này. Giải bài 3: Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 200C là: (m dung dịch = m chất tan + m dung môi = 11,1 + 100 = 111,1 (g ) Bài 4. Giải bài tập Bài luyện tập 8 (ôn tập chương 6) (SGK Hóa 8 trang 151) Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH. a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này. b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ? Giải bài 4: a) Số mol của NaOH là: n = 0,2 mol Nồng độ mol của dung dịch là: CM = = 0,25 M b. Thể tích nước cần dùng: – Số mol NaOH có
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Giải bài tập Bài luyện tập 5 – Oxi không khí (Ôn tập chương 4) SGK Hóa 8
Giải bài tập Bài luyện tập 7 (ôn tập chương 5) SGK Hóa lớp 8
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 100,101 SGK Hóa 8
Giải bài tập Bài luyện tập 8 (ôn tập chương 6) SGK Hóa 8
Giải bài tập Bài luyện tập 4 (ôn tập chương 3) SGK Hóa 8
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 151 SGK Hóa 8
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 131,132 SGK Hóa lớp 8
Giải bài tập Bài luyện tập 2 chương 1 SGK Hóa 8
Hướng dẫn giải bài 9,10,11,12,13,14 trang 40 SGK Đại số 8 tập 2
Bài tập ôn tập Hóa - Phần 3
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.