Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng - Chương 2. Kéo (nén) đúng tâm
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Lực dọc vμ biểu đồ lực dọc ⇒ Thanh bị kéo (nén) đúng tâm lμ thanh mμ trên mọi mặt cắt ngang chỉ có một thμnh phần nội lực lμ lực dọc N z nằm trên trục thanh. ⇒ Để biết sự biến thiên của lực dọc N z theo trục thanh, ng−ời ta lập một đồ thị biểu diễn, gọi lμ biểu đồ lực dọc. Ví dụ 21.: Vẽ biểu đồ lực dọc của một thanh chịu lực nh− (hình 21ạ) Bμi giải: 1. Xác định phản lực tại C: P1 - P2 - Pc = 0 ⇒ Pc =. | Chương2. KÉO NÉN ĐÚNG TÂM I. Lực Dọc và biểu đổ Lực Dọc Thanh bị kéo nén đúng tâm là thanh mà trên mọi mặt cắt ngang chỉ có một thành phần nội lực là lực dọc Nz nằm trên trục thanh. Để biết sự biến thiên của lực dọc Nz theo trục thanh người ta lập một đồ thị biểu diễn gọi là biểu đồ lực dọc. Ví dụ 2.1 Vẽ biểu đồ lực dọc của một thanh chịu lực như hình 2.1a Bài giải 1. Xác định phản lực tại C P1 - P2 - Pc 0 Pc P1 - P2 20 kN có chiều như hình vẽ. 2. Vẽ biểu đồ Xét đoạn AB hình 2.1b 0 z 2a c Chiếu xuông trục z ta có y F NZ - P1 0 19 z Z1 1 N P1 40kN 0 r z1 1 Đoạn BC hình 2.1c 2a z2 3a Xét cân bằng của phần phải ta được y Fz Nz2 P2 - P1 0 Suy ra NZ2 P1 P2 40 60 20kN 0 - lực nén. Tương tự ta có thể xét các mặt cắt từ phần trái chọn gôc toạ độ tại C hình 2.1d . Kết quả thu được cũng giông như trên. Biểu đồ nội lực như trên hình 2.1e. 10 II. ÚNG SUẤT VÀ BIẾN DẠNG 1. Các giả thiết tính toán Mặt cắt ngang của thanh trưốc và sau khi biến dạng vẫn luôn thắng và vuông góc vối trục thanh. Trong quá trình biến dạng các thố dọc luôn thắng song 2. ứng suất Theo các giả thiết trên được rút ra từ thí nghiệm thì trên mặt cắt ngang của thanh chịu kéo nén đúng tâm có biến dạng dài theo phương trục z du z - dí 2.1 Định luật Húc do nhà khoa học Anh Robert Hooke tìm ra nám 1660 ơz ESz 2.2 trong đó hệ số tỉ lệ E được gọi là môđun đần hồi Young. Mặt khác ta có __ N íơzdF ơ í dF ơF z z z z F F -N ơz F 2.3 Trong tính toán thường viết ơz N F 2.4 2. Biến dạng dọc và biến dạng ngang Từ các công thức 2.2 và 2.3 suy ra sz z M EF z 2.5 Biến dạng dọc tuyệt đôi Al Al - fNz TT -dz Jef 2.6 11 Nz _ Trương hợp đặc biệt khi EF - const Al Nf A1 pl. ãhi - 1 2 n 2.7 Biêh dạng ngang tương đôi theo phương ngang x hoặc y được kí hiệu là 8x hoặc 8y 8x - 8y - -p8z 2-8 trong đó p là hằng số tỉ lệ được gọi là hệ sô Poatxông. Ví dụ 2.2. Một thanh thép dài 4m hình 2.3a có tiết diện vuông mỗi cạnh a - 20mm chịu hai lực P1 - 80kN ở mút A và P2 - 20kN ở điểm giữa B. Cho biết E -2.105N mm2 p - 0 25. Hãy tính chuyển