Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Luật giao thông đường bộ
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Luật giao thông đường bộ gồm có 8 chương, 89 điều, nhằm giúp các bạn nắm bắt đầy đủ nội dung chi tiết về bộ luật này, bài giảng "Luật giao thông đường bộ" dưới đây. Hy vọng nội dung bài giảng phục vụ hữu ích nhu cầu học tập và nghiên cứu. | LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Nội dung Thay thế luật GTĐB được QH khoá X thông qua ngày 29.06.2001, có hiệu lực từ ngày 01.01.2002. Luật giao thông đường bộ sửa đổi số 23/2008/QH12 được Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13.11.2008, đã có hiệu lực từ ngày 01.07.2009. Luật có 8 chương, 89 điều: - Chương 1: Những quy định chung (Điều 1 đến điều 8). - Chương 2: Quy tắc giao thông đường bộ (Điều 9 đến điều 38). - Chương 3: Kết cấu hạ tầng GTĐB (Điều 39 đến điều 52). - Chương 4: Phương tiện tham gia GTĐB (Điều 53 đến điều 57). - Chương 5: Người điều khiển phương tiện tham gia GTĐB (Điều 58 đến điều 63). - Chương 6 : Vận tải đường bộ Mục 1: Hoạt động vận tải đường bộ (Điều 64 đến điều 81). Mục 2: Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (Điều 82 đến điều 83). - Chương 7: Quản lý Nhà nước về GTĐB (Điều 84 đến điều 87). - Chương 8: Điều khoản thi hành (Điều 88 đến điều 89). 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng a. Phạm vi điều chỉnh. Luật này quy định về: - Quy tắc giao thông đường . | LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Nội dung Thay thế luật GTĐB được QH khoá X thông qua ngày 29.06.2001, có hiệu lực từ ngày 01.01.2002. Luật giao thông đường bộ sửa đổi số 23/2008/QH12 được Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13.11.2008, đã có hiệu lực từ ngày 01.07.2009. Luật có 8 chương, 89 điều: - Chương 1: Những quy định chung (Điều 1 đến điều 8). - Chương 2: Quy tắc giao thông đường bộ (Điều 9 đến điều 38). - Chương 3: Kết cấu hạ tầng GTĐB (Điều 39 đến điều 52). - Chương 4: Phương tiện tham gia GTĐB (Điều 53 đến điều 57). - Chương 5: Người điều khiển phương tiện tham gia GTĐB (Điều 58 đến điều 63). - Chương 6 : Vận tải đường bộ Mục 1: Hoạt động vận tải đường bộ (Điều 64 đến điều 81). Mục 2: Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (Điều 82 đến điều 83). - Chương 7: Quản lý Nhà nước về GTĐB (Điều 84 đến điều 87). - Chương 8: Điều khoản thi hành (Điều 88 đến điều 89). 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng a. Phạm vi điều chỉnh. Luật này quy định về: - Quy tắc giao thông đường bộ; - Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Phương tiện tham gia giao thông đường bộ; - Người tham gia giao thông đường bộ; - Vận tải đường bộ; - Quản lý nhà nước về GTĐB. b. Đối tượng áp dụng. Luật này áp dụng đối với: Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động GTĐB trên lãnh thổ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Phần 1 Nh÷ng néi dung c¬ b¶n CỦA LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 1 - Nguyên tắc bảo đảm an toàn giao thông đường bộ 2 - Các hành vi bị nghiêm cấm 3 - Quy tắc giao thông đường bộ 4- Phương tiện và người người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ I - NGUYÊN TẮC BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 1. Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội. 2. Người tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông, giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác. Chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo đảm các điều kiện an toàn của phương tiện tham gia .