Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Xây dựng & phân tích chính sách công - TS. Bùi Quang Xuân
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Chính sách công củng cố mối quan hệ và niềm tin của nhân dân đối với nhà nước, thống nhất nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân và ý chí quản lý của nhà nước thể hiện qua quá trình hình thành mục tiêu chính sách. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về vấn đề này, nội dung bài giảng "Xây dựng & phân tích chính sách công". Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn. | XÂY DỰNG & PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CÔNG TIẾN SỸ BÙI QUANG XUÂN HV CHÍNH TRỊ QUỐC GIA MAIL; buiquangxuandn@gmail.com Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị , Một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế Thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội, Thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị KHÁI NIỆM NHÀ NƯỚC 3 Phương pháp học tập Phải có cả kiến thức (khả năng xác định, giải thích, đánh giá - defining, interpreting, explaining and evaluating) lẫn kỹ năng thực hành (diễn đạt, tính toán, ước lượng - communicating, calculating, estimating and computing) sử dụng vốn sống, kinh nghiệm của mình trong phân tích chính sách công tại cơ quan đang làm việc (experiences from doing policy analysis and other applied research projects for agencies at the local, state, national and international levels, xv) CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN CHÍNH SÁCH CÔNG Chính sách – Policy Chính sách công – Public policy Khoa học chính sách – Policy Sciences Phân tích chính sách – Policy Analysis Quy trình chính sách – Policy Process Chu trình chính sách – Policy cycle CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN CHÍNH SÁCH CÔNG Vấn đề chính sách – Policy problem Nhóm lợi ích – Interest Group Vận động hành lang - Lobbying Hoạch định chính sách – Policy making, policy decision Thực thi chính sách – Policy Implementing Công cụ chính sách – Policy instrument CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN CHÍNH SÁCH CÔNG Quốc sách Quyết sách Sách lược (Sinh viên hãy tìm hiểu nghĩa của các từ này bằng các từ điển tiếng việt) 7 8 CHƯƠNG 1. NHẬN THỨC CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH 1. Khái niệm về chính sách 1.1 Sự tồn tại của chính sách trong thực tế 1.2 Quan niệm về chính sách 1.3 Khái niệm về chính sách 1.4 Cấu trúc của chính sách KHÁI NIỆM CHÍNH SÁCH Chính sách là những hành vi ứng xử của chủ thể với các hiện tượng tồn tại trong quá trình vận động phát triển nhằm đạt mục tiêu nhất định KHÁI NIỆM CHÍNH SÁCH Chính sách công là những quy định thống nhất về cách ứng xử của nhà nước với các vấn đề phát sinh | XÂY DỰNG & PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CÔNG TIẾN SỸ BÙI QUANG XUÂN HV CHÍNH TRỊ QUỐC GIA MAIL; buiquangxuandn@gmail.com Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị , Một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế Thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội, Thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị KHÁI NIỆM NHÀ NƯỚC 3 Phương pháp học tập Phải có cả kiến thức (khả năng xác định, giải thích, đánh giá - defining, interpreting, explaining and evaluating) lẫn kỹ năng thực hành (diễn đạt, tính toán, ước lượng - communicating, calculating, estimating and computing) sử dụng vốn sống, kinh nghiệm của mình trong phân tích chính sách công tại cơ quan đang làm việc (experiences from doing policy analysis and other applied research projects for agencies at the local, state, national and international levels, xv) CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN CHÍNH SÁCH CÔNG Chính sách – Policy Chính sách công – Public policy Khoa học chính sách – Policy Sciences Phân tích .