Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Bệnh lậu

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Bài giảng Bệnh lậu cung cấp các kiến thức giúp sinh viên có thể trình bày được lâm sàng của lậu cơ quan sinh dục, chẩn đoán xác định lậu cơ quan sinh dục, trình bày được nguyên tắc, các phác đồ điều trị và quản lý bệnh lậu, trình bày được các biến chứng của bệnh lậu. | BỆNH LẬU Mục tiêu: Trình bày được lâm sàng của lậu cơ quan sinh dục. Chẩn đoán xác định lậu cơ quan sinh dục. Trình bày được nguyên tắc, các phác đồ điều trị và quản lý bệnh lậu. Trình bày được các biến chứng của bệnh lậu. I. ĐẠI CƯƠNG Bệnh lậu là một trong những bệnh STD. Do Neisseria gonorrhoeae. Người trẻ, giai đoạn hoạt động tình dục. Lây truyền chủ yếu qua quan hệ tình dục. Thời gian ủ bệnh 3 – 5 ngày. Bệnh chủ yếu ở bộ phận sinh dục. Các biến chứng: vô sinh, thai ngoài tử cung, sinh non, thai chết lưu II. LÂM SÀNG Lậu ở cơ quan sinh dục nam: Triệu chứng của viêm niệu đạo cấp. Viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quan, viêm mào tinh hoàn. 5 – 50 % không có triệu chứng lâm sàng. Viêm niệu đạo tái nhiễm. II. LÂM SÀNG (tt) 2. Lậu ở cơ quan sinh dục nữ: Đa số các trường hợp không có triệu chứng. 40 – 60% có triệu chứng viêm CTC, viêm niệu đạo. Viêm tuyến Bartholin. Viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm vùng chậu. II. LÂM SÀNG (tt) 3. Lậu ngoài cơ quan sinh dục: Lậu mắt ở trẻ sơ sinh. Lậu ở hậu môn – trực tràng. Lậu ở hầu họng. Ngoài ra: nhiễm trùng huyết, viêm khớp, viêm nội tâm mạc III. CẬN LÂM SÀNG: Xét nghiệm dịch tiết Nhuộm gram: song cầu Gram (-) hình hạt cà phê nằm trong và ngoài bạch cầu đa nhân trung tính (đặc hiệu 95 - 98%). Cấy: dùng trong nghiên cứu, lậu kháng thuốc, hoặc soi trực tiếp nghi ngờ PCR: độ nhạy và độ đặc hiệu cao. IV. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH LẬU CƠ QUAN SINH DỤC Yếu tố nguy cơ: Có bạn tình mới trong vòng 6 tháng. Có nhiều bạn tình. Bạn tình là đối tượng nguy cơ STD. Có tiền căn bị STD Không dùng BCS IV. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH LẬU CƠ QUAN SINH DỤC (tt) 2. Lâm sàng Thời gian ủ bệnh 3 – 5 ngày. Triệu chứng của viêm niệu đạo. 3. Cận lâm sàng: nhuộm gram dịch tiết. V. ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc: Chẩn đoán và điều trị sớm. Điều trị đúng phác đồ. Phải điều trị cả bạn tình. Điều trị kết hợp với Chlamydia trachomatis. 2. Các phác đồ điều trị Lậu Teân khoa hoïc Lieàu löôïng Thuoác choïn löïa ñaàu tieân: Spectinomycine 2g TB, lieàu duy nhaát Ceftriaxone 250mg TB, lieàu duy nhaát Cefixime 400mg uoáng, lieàu duy nhaát Thuoác thay theá: Cefotaxim 1g TB, lieàu duy nhaát Kanamycine 2g TB, lieàu duy nhaát 3. Quản lý Giáo dục và tham vấn bệnh nhân về các bệnh STD khác. Cấp và khuyến cáo dùng BCS. Điều trị và quản lý bạn tình. Xét nghiệm HIV, giang mai nếu có điều kiện. Tái khám sau 7 ngày nếu còn triệu chứng. | BỆNH LẬU Mục tiêu: Trình bày được lâm sàng của lậu cơ quan sinh dục. Chẩn đoán xác định lậu cơ quan sinh dục. Trình bày được nguyên tắc, các phác đồ điều trị và quản lý bệnh lậu. Trình bày được các biến chứng của bệnh lậu. I. ĐẠI CƯƠNG Bệnh lậu là một trong những bệnh STD. Do Neisseria gonorrhoeae. Người trẻ, giai đoạn hoạt động tình dục. Lây truyền chủ yếu qua quan hệ tình dục. Thời gian ủ bệnh 3 – 5 ngày. Bệnh chủ yếu ở bộ phận sinh dục. Các biến chứng: vô sinh, thai ngoài tử cung, sinh non, thai chết lưu II. LÂM SÀNG Lậu ở cơ quan sinh dục nam: Triệu chứng của viêm niệu đạo cấp. Viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quan, viêm mào tinh hoàn. 5 – 50 % không có triệu chứng lâm sàng. Viêm niệu đạo tái nhiễm. II. LÂM SÀNG (tt) 2. Lậu ở cơ quan sinh dục nữ: Đa số các trường hợp không có triệu chứng. 40 – 60% có triệu chứng viêm CTC, viêm niệu đạo. Viêm tuyến Bartholin. Viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm vùng chậu. II. LÂM SÀNG (tt) 3. Lậu ngoài cơ quan sinh dục: Lậu mắt ở trẻ sơ .