Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Viêm màng bồ đào - BS. Nguyễn Phạm Trung Hiếu
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng Viêm màng bồ đào do BS. Nguyễn Phạm Trung Hiếu thực hiện sau đây sẽ giúp cho các bạn nhận biết các triệu chứng của viêm màng bồ đào; nguyên tắc điều trị viêm màng bồ đào; nhãn viêm giao cảm. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về những nội dung này. | VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO BS. Nguyễn Phạm Trung Hiếu Mục tiêu Nhận biết các triệu chứng của viêm MBĐ Nêu được nguyên tắc điều trị viêm MBĐ Biết được nhãn viêm giao cảm Giải phẫu học MBĐ là lớp giữa của thành nhãn cầu, cấu tạo là mạch máu, nuôi dưỡng các cấu trúc trong nhãn cầu. Gồm 3 phần chính: - Mống mắt - Thể mi - Mạch mạc Phân loại Theo giải phẫu: - Viêm MBĐ trước - Viêm MBĐ trung gian - Viêm MBĐ sau - Viêm MBĐ toàn bộ Cơ chế 3 cơ chế chính: - Phản ứng với chấn thương - Phản ứng tự miễn - Phản ứng với các tác nhân nhiễm trùng Viêm mống mắt thể mi Triệu chứng cơ năng: - Đau nhức - Nhìn mờ - Sợ ánh sáng - Cảm giác ruồi bay Viêm mống mắt thể mi Triệu chứng thực thể: - Cương tụ rìa - Lắng đọng sau giác mạc - Vẩn đục tiền phòng, Tyndall (+) - Mống mắt nhạt màu, mất bóng, dính mống, tít đồng tử - Lắng đọng trước thủy tinh thể - Nhãn áp bình thường/ tăng/ giảm - Phản ứng thể mi (+) Viêm màng bồ đào giữa - Ít quan trọng - Giảm thị lực - Dấu hiệu ruồi bay kín đáo | VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO BS. Nguyễn Phạm Trung Hiếu Mục tiêu Nhận biết các triệu chứng của viêm MBĐ Nêu được nguyên tắc điều trị viêm MBĐ Biết được nhãn viêm giao cảm Giải phẫu học MBĐ là lớp giữa của thành nhãn cầu, cấu tạo là mạch máu, nuôi dưỡng các cấu trúc trong nhãn cầu. Gồm 3 phần chính: - Mống mắt - Thể mi - Mạch mạc Phân loại Theo giải phẫu: - Viêm MBĐ trước - Viêm MBĐ trung gian - Viêm MBĐ sau - Viêm MBĐ toàn bộ Cơ chế 3 cơ chế chính: - Phản ứng với chấn thương - Phản ứng tự miễn - Phản ứng với các tác nhân nhiễm trùng Viêm mống mắt thể mi Triệu chứng cơ năng: - Đau nhức - Nhìn mờ - Sợ ánh sáng - Cảm giác ruồi bay Viêm mống mắt thể mi Triệu chứng thực thể: - Cương tụ rìa - Lắng đọng sau giác mạc - Vẩn đục tiền phòng, Tyndall (+) - Mống mắt nhạt màu, mất bóng, dính mống, tít đồng tử - Lắng đọng trước thủy tinh thể - Nhãn áp bình thường/ tăng/ giảm - Phản ứng thể mi (+) Viêm màng bồ đào giữa - Ít quan trọng - Giảm thị lực - Dấu hiệu ruồi bay kín đáo - F.O.: ổ viêm trắng vùng pars plana, vẩn đục pha lê thể Viêm màng bồ đào sau Triệu chứng cơ năng: - Nhìn mờ từ từ - Cảm giác ruồi bay - Thu hẹp thị trường, đôi khi có ám điểm - Biến dạng hình Viêm màng bồ đào sau Triệu chứng thực thể: - Vẩn đục PLT - Ổ xuất tiết trên VM, thoái hoá HVM, kèm phù gai, phù hoàng điểm, BVM thanh dịch, Triệu chứng toàn thân: - Các ổ nhiễm trùng lân cận/ toàn thân - Đau nhức khớp, bạch biến, rụng tóc, . Viêm màng bồ đào toàn bộ Diễn tiến nặng của viêm MBĐ trước/ sau không được điều trị thích hợp Triệu chứng lâm sàng gồm dấu hiệu của viêm MBĐ trước và sau Chẩn đoán Chẩn đoán xác định Chẩn đoán phân biệt: viêm loét GM, viêm KM, Glôcôm cấp Chẩn đoán nguyên nhân Biến chứng: Glôcôm, đục thủy tinh thể, thoái hoá PLT, bong võng mạc, teo nhãn Điều trị Theo dõi: - Mức độ, diễn tiến và biến chứng Điều trị triệu chứng: - Liệt thể mi - Corticosteroide - Ức chế miễn dịch - Giảm đau Điều trị đặc hiệu Hội chứng Harada H/c Vogt – .