Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Hệ điều hành Linux - Chương 4: Quản trị tài khoản người dùng và nhóm người dùng
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Chương 4 trình bày về quản trị tài khoản người dùng và nhóm người dùng. Nội dung chi tiết trong chương gồm có: Một số khái niệm, thông tin user, quản trị người dùng, quản trị nhóm người dùng, các tập tin liên quan. . | Chương 4 Quản trị tài khoản người dùng và nhóm người dùng Chương 5 - Quản trị user và group Nội dung chi tiết Một số khái niệm. Thông tin user. Quản trị người dùng. Quản trị nhóm người dùng. Các tập tin liên quan. Một số khái niệm Tài khoản: Mỗi user có duy nhất một tên và id (UID). Mỗi user thuộc về ít nhất một nhóm (primary group). Nhóm người dùng: Mỗi nhóm có duy nhất một tên và id (GID). Mỗi nhóm có thể chứa một hay nhiều thành viên. Lưu ý: Tên tài khoản và tên nhóm người dùng là duy nhất. User ID (UID) và Group ID (GID) có thể trùng nhau. Một số khái niệm (tt) Thư mục chủ: Mỗi user có một thư mục chủ trùng trên tài khoản và được đặt trong thư mục /home/ Thư mục chủ của người dùng cho phép người dùng chứa thông tin riêng của mình trên đó. Thông tin môi trường làm việc người dùng - /etc/skel/ Thư mục /etc/skel/ chứa các tập tin và thư mục cấu hình màn hình của người dùng. Nội dung có trong thư mục /etc/skel/ cũng sẽ được chép vào thư mục chủ khi thư mục chủ được tạo. /etc/skel chứa các file ẩn cấu hình về môi trường làm việc như : .bash_history, .bash_logout, . Root – tài khoản Superuser Tài khoản có quyền cao nhất trên hệ thống Không bị giới hạn Đảm nhiệm việc quản trị và bảo trì hệ thống Sử dụng: không login trực tiếp $ su - Password # Quản trị người dùng Tạo tài khoản người dùng. Thay đổi thông tin tài khoản. Tạm khóa tài khoản. Xóa tài khoản. Tạo tài khoản - useradd Cú pháp: useradd [options] username Một số tùy chọn: -c Mô tả thông tin tài khoản người dùng. -m Tạo thư mục chủ nếu nó chưa tồn tại. -u uid User ID. -G group[ ] Danh sách nhóm -d home_dir Tạo thư mục chủ home_dir. -g initial_group Tên nhóm hoặc GID. Ví dụ: # useradd -g studs -c “Student 01” stud01 Thay đổi mật khẩu - passwd Cú pháp: passwd [options] [username] Một số tùy chọn: -l Khóa tài khoản người dùng. -u [-f] Mở khóa tài khoản người dùng. Tùy chọn –f cho phép mở khóa tài khoản không sử dùng mật khẩu. -d Xóa bỏ mật khẩu của tài khoản người dùng. Ví . | Chương 4 Quản trị tài khoản người dùng và nhóm người dùng Chương 5 - Quản trị user và group Nội dung chi tiết Một số khái niệm. Thông tin user. Quản trị người dùng. Quản trị nhóm người dùng. Các tập tin liên quan. Một số khái niệm Tài khoản: Mỗi user có duy nhất một tên và id (UID). Mỗi user thuộc về ít nhất một nhóm (primary group). Nhóm người dùng: Mỗi nhóm có duy nhất một tên và id (GID). Mỗi nhóm có thể chứa một hay nhiều thành viên. Lưu ý: Tên tài khoản và tên nhóm người dùng là duy nhất. User ID (UID) và Group ID (GID) có thể trùng nhau. Một số khái niệm (tt) Thư mục chủ: Mỗi user có một thư mục chủ trùng trên tài khoản và được đặt trong thư mục /home/ Thư mục chủ của người dùng cho phép người dùng chứa thông tin riêng của mình trên đó. Thông tin môi trường làm việc người dùng - /etc/skel/ Thư mục /etc/skel/ chứa các tập tin và thư mục cấu hình màn hình của người dùng. Nội dung có trong thư mục /etc/skel/ cũng sẽ được chép vào thư mục chủ khi thư mục chủ được .