Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Ngành chân khớp (Athropoda)
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng Ngành chân khớp (Athropoda) trang bị cho các bạn những kiến thức về đặc điểm chung của ngành chân khớp; đặc điểm sinh sản & phát triển; đặc điểm cấu tạo; phân loại;. đối với động vật ngành chân khớp. Bài giảng hữu ích với những bạn chuyên ngành Sinh học và những ngành có liên quan. | NGÀNH CHÂN KHỚP ( Athropoda) I.Đặc điểm chung của ngành chân khớp: Hiện tượng phân đốt và đầu hóa. Khác nhau ở các loài khác nhau Cơ thể chia 3 phần : đầu, ngực và bụng. Vỏ cứng bên ngoài cơ thể = xương ngoài bằng Cuticun Hiện tượng lột xác để tăng trưởng. Hệ thần kinh :Não phân hóa (não trước, não giữa , não sau). Đôi dây thần kinh bụng. Trung khu thần kinh giao cảm và phó giao cảm. Thị giác phát triển : mắt kép đặc trưng cho chân khớp. Hệ cơ phát triển: bao cơ, có cơ vân và các nơron thần kinh. Hệ tuần hoàn hở. Tim chưa chuyên hóa sâu. Máu có huyết sắc tố. Xoang cơ thể là xoang hỗn hợp. Cơ quan hô hấp đa dạng: mang và mang sách( ở nước ), phổi sách và khí quản ( ở cạn). Cơ quan bài tiết: các tuyến( hàm, râu). Thể Malpighi. Tuyến sinh dục thu hẹp của thể xoang. Phát triển trực tiếp hoặc qua biến thái. 3. Đặc điểm sinh sản & phát triển - Hữu tính. Xử nữ sinh - Phân tính, một số lưỡng tính - Thụ tinh trong. Vị trí lỗ SD khác nhau ở các đại diện - Trứng nhiều noãn hoàng. - Phát triển . | NGÀNH CHÂN KHỚP ( Athropoda) I.Đặc điểm chung của ngành chân khớp: Hiện tượng phân đốt và đầu hóa. Khác nhau ở các loài khác nhau Cơ thể chia 3 phần : đầu, ngực và bụng. Vỏ cứng bên ngoài cơ thể = xương ngoài bằng Cuticun Hiện tượng lột xác để tăng trưởng. Hệ thần kinh :Não phân hóa (não trước, não giữa , não sau). Đôi dây thần kinh bụng. Trung khu thần kinh giao cảm và phó giao cảm. Thị giác phát triển : mắt kép đặc trưng cho chân khớp. Hệ cơ phát triển: bao cơ, có cơ vân và các nơron thần kinh. Hệ tuần hoàn hở. Tim chưa chuyên hóa sâu. Máu có huyết sắc tố. Xoang cơ thể là xoang hỗn hợp. Cơ quan hô hấp đa dạng: mang và mang sách( ở nước ), phổi sách và khí quản ( ở cạn). Cơ quan bài tiết: các tuyến( hàm, râu). Thể Malpighi. Tuyến sinh dục thu hẹp của thể xoang. Phát triển trực tiếp hoặc qua biến thái. 3. Đặc điểm sinh sản & phát triển - Hữu tính. Xử nữ sinh - Phân tính, một số lưỡng tính - Thụ tinh trong. Vị trí lỗ SD khác nhau ở các đại diện - Trứng nhiều noãn hoàng. - Phát triển thẳng hoặc qua g/đ ấu trùng. Lột xác 2. Phân loại ngành chân khớp: chia làm 4 phân ngành chính: Đã biết khoảng 1,5 triệu loài. Chia 4 phân ngành 2. Đặc điểm cấu tạo 2.1 Hình dạng & thành cơ thể Các đốt có xu hướng tập trung-cơ thể phân 3 phần: Đầu-Ngực-Bụng Mỗi đốt tối đa 1 đôi phần phụ-biến đổi theo chức phận Vỏ Cuticun: Bảo vệ, chống thoát nước. Lột xác. 2.2 Hệ cơ & cơ quan chuyển vận Cơ vân. Phân hóa cao; các bó cơ độc lập Chi bên phân đốt / khớp động. Dạng 2 nhánh / 1 nhánh. 2.3 Thần kinh-Giác quan Dạng hạch phân đốt: Hạch não-Vòng TK hầu-Chuỗi TK bụng. Xu thế tập trung thành các khối Hạch não Não bộ. Thị giác+bản năng/Khứu giác-râu 1/TK giao cảm, râu 2 Mắt kép, cảm giác hóa học, thị & thính giác Các tuyến nội tiết: Ngực trước, gốc râu (Y)=hocmon lột xác; gốc mắt: ức chế 2.4 Hệ tiêu hóa Phân hóa: Miệng-phần phụ, các phần ruột Tuyến: Nước bọt, gan tụy 2.5 Hệ hô hấp: Mang, phổi, ống khí 2.6 Hệ tuần hoàn Tim dạng ống, các túi tim & các đôi lỗ tim. Xoang bao tim Động mạch không phát