Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Thuốc điều trị sốt rét (Kỳ 3)

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tương tác thuốc - Các thuốc kháng acid hoặc kaolin có thể làm giảm hấp thu cloroquin, vì vậy chỉ uống cloroquin sau khi dùng thuốc này 4 giờ - Cimetidin làm giảm chuyển hóa và thải trừ, tăng thể tích phân bố của Cloroquin - Dùng cloroquin kết hợp với proguanil làm tăng tai biến loét miệng. - Cloroquin làm giảm khả năng hấp thu ampicilin 3.1.2. Quinin Là alcaloid chính của cây Quinquina, đã được dùng điều trị sốt rét hơn 300 năm (từ 1630) . | Thuốc điều trị sốt rét Kỳ 3 3.1.1.5 Tương tác thuốc - Các thuốc kháng acid hoặc kaolin có thể làm giảm hấp thu cloroquin vì vậy chỉ uống cloroquin sau khi dùng thuốc này 4 giờ - Cimetidin làm giảm chuyển hóa và thải trừ tăng thể tích phân bố của Cloroquin - Dùng cloroquin kết hợp với proguanil làm tăng tai biến loét miệng. - Cloroquin làm giảm khả năng hấp thu ampicilin 3.1.2. Quinin Là alcaloid chính của cây Quinquina đã được dùng điều trị sốt rét hơn 300 năm từ 1630 3.1.2.1.Tác dụng Quinin có tác dụng nhanh hiệu lực cao đối với thể vô tính trong hồng cầu của cả 4 loài ký sinh trùng sốt rét. Thuốc diệt được giao bào của P.vivax và P.malariae nhưng ít hiệu lực đối với giao bào của P.falciparum. Cơ chế tác dụng của quinin tương tự như cloroquin. Ngoài tác dụng diệt ký sinh trùng sốt rét quinin còn có một số tác dụng khác. - Kích ứng tại chỗ khi uống thuốc kích ứng dạ dày gây buồn nôn nôn. Tiêm dưới da rất đau có thể gây áp xe vô khuẩn vì vậy nên tiêm bắp sâu. - Tim mạch liều cao quinin gây giãn mạch ức chế cơ tim hạ huyết áp khi tiêm tĩnh mạch nhanh . - Cơ trơn làm tăng co bóp tử cung đều đặn trong những tháng cuối của thời kỳ có thai ít tác dụng trên tử cung bình thường hoặc mới có thai. 3.1.2.2.Dược động học Thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua ruột sau khi uống 1 - 3 giờ thuốc đạt được nồng độ tối đa trong máu nồng độ trong huyết tương thường gấp 5 lần trong hồng cầu. Gắn với protein huyết tương khoảng 80 qua được rau thai và sữa 7 vào dịch não tủy. 80 thuốc được chuyển hóa qua gan và thải trừ phần lớn qua thận. Thời gian bán thải 7 - 12 giờ trên người bình thường và 8 - 21 giờ ở người bị sốt rét. 3.1.2.3.Tác dụng không mong muốn - Hội chứng quinin thường g ặp khi nồng độ thuốc trong máu trên 7 - 10 pg mL với các biểu hiện đau đầu nôn chóng mặt ù tai rối loạn thị giác. Phải ngừng thuốc khi các triệu chứng tiến triển nặng hơn. - Độc với máu thuốc có thể gây tan máu hay gặp ở người thiếu enzym G 6PD . Giảm bạch cầu giảm prothrombin mất bạch cầu hạt. là những .