Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình sinh học phân tử tế bào và ứng dụng: Phần 2 - NXB Giáo Dục
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nối tiếp phần 1 của cuốn giáo trình Sinh học phân tử tế bào và ứng dụng, phần 2 gồm 2 chương cuối có nội dung giới thiệu về: dịch mã tổng hợp protein, kỹ thuật ADN tái tổ hợp. Tham khảo tài liệu để nắm nội dung cụ thể của cuốn giáo trình. | Chương 4 DỊCH MÃ TỔNG HỢP PROTEIN Protein có thể là một hoặc nhiều chuỗi peptide tuơng tác với nhau mỗi chuỗi gồm các acid amin liên kết với nhau Bảng 4.1 . Phản ứng tổng hợp chuỗi peptide xảy ra ỏ ribosome định vị trong tế bào chất. Từng mã di truyền bộ ba trên phân tủ AẸNm được nhận biết bởi đối mã trên phân tử ARNt nằm trong phức aminoacyl-ARNt. Tương tác giữa mã bộ ba và đối mã chỉ được thực hiện trong bộ máy ribosome với sự trớ giúp của các yếu tố cần thiết. Khi hai mã này khớp nhau chính xác ribosome chuyển một acid amin từ ARNt sang sợi peptide. Việc gắn chính xác acid amin vào ARNt được thực Kiện nhờ các enzym aminoacyl-tRNA synthetase. Trong quá trình tổng hợp protein cả 3 loại ARN chính trong tế bào ARNr. ARNt ARNm tập trung và tương tác với nhau trong bộ máy ribosome. Bẳng 4.1 Các acid amin và cách viết tắt Acid amin Viết tắt Acid amin Viết tắt Serine Ser s Isoleucine lie 1 Threonine Thr . T Methyonine Met M Cysteine Cys c Phenylalanine Phe F Tyrosine Tyr Y Tryptophan Trp w Asparagine Asn N Proline Pro P Glutamine Gin Q Aspartic acid Asp D Glycine Gly G Glutamic acid Glu E Alanine Ala A Lysine Lys K Valine Vai V Arginine Arg R Leucine Leu L Histidine His H Phân tử protein có các cấu trúc khác nhau. Cấu trúc bậc một chính là trình tự acid amin tạo nên phân tử đố. Cấu trúc bậc hai líêri quan đến cấu hình không gian cục bộ từng phần của protein. Ví dụ câu trúc xoắn a-helices hay cấu trúc iá Q-sheet. Các liên kết hydro 114 giữ vai trô qụan trọng trong việc hình thành và duy trì cấu trúc bậc 2 của protein. Các vùng khác nhau trên phân tử protein có thể Bắp xếp trọng câu trúc xoắn a và cấu trúc lá p. Cấu trúc bậc ba phản ánh cấu hình không gian ba chiều của toàn bộ phân tử protein. Cấu trúc này thể hiện ỏ sự gấp khúc cuộn lại của phân tử protein phụ thuộc chủ yếu vào các loại liên kết yếu như liên kết cầu disulfide giữa hai acid amin cồ chứa gốc sulfua . Cấu trúc bậc bốn của protein đặc trưng cho cấu hình không gian khi các chuỗi peptide tương tác vói nhau tạo