Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng AutoCAD nâng cao - Chương 4: Tùy biến trong AutoCAD

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Chương 4 gồm có những nội dung sau: Các đối tượng shape, cách mô tả shape trong file .SHP, tạo các dạng đường, tạo các mẫu mặt cắt, Menu, Toolbar. để nắm bắt các nội dung chi tiết. | AutoCAD Nâng cao Chương 4 : Tùy biến trong CAD I. Các đối tượng shape. Khái niệm cơ bản Khái niệm Ưu điểm Editor : wordPad, NotePad Tải và gỡ khỏi bản vẽ Ứng dụng của Shape : Dùng để tạp các font chữ. Dùng để tao ra các dạng đường phức tạp. Ngoài ra Shape còn được sử dụng như Block. *.SHP Compile *.SHX Shape DWG Purge DWG Gỡ bỏ Quy ước chung Cách mô tả shape trong file .SHP Quy ước chung : Mỗi Shape được mô tả bởi nhiều dòng Mỗi dòng có không quá 128 ký tự Chú thích bắt đầu bằng dấu ; Ký tự có thứ tự sau 128, sau dấu ; đều không đc biên dịch Mô tả một shape *Shapenumber, defbytes, Shapename Spectbyte1,spectbyte2, .,spectbyten,0 Shapenumber : số định danh của Shape từ 1 255 và phải là duy nhất Defbytes =n+1. Tối đa =2000 Shape name : bắt buộc phải là chữ hoa, Specbyte : mã vector và mã đặc biệt Vector Length and Direction Code 2.1. Vector Length and Direction Code (mã vector). Quy ước dùng mà thập lục. Ký tự đầu tiên phải là số 0, do đó 2 ký tự tiếp theo biểu diễn số thập lục phân. Ký tự thứ hai biểu diễn chiều dài vector. Giá trị từ 1 (đơn vị chiều dài) đến F (15 đơn vị chiều dài). Ký tự thứ ba biểu diễn hướng của vector. Giá trị từ 1 (đơn vị chiều dài) đến F (15 đơn vị chiều dài). Hình sau đây minh họa hướng đã được số hóa. Chú ý : Các vector này đều có độ dài là 1 đơn vị Ví dụ : *230,6,DBOX 014,010,01C,018,012,0 Special Codes - 000,001,002 2.2. Special Codes (mã đặc biệt) Các mã đặc biệt dùng để tạo các hình dạng đặc biệt Ký tự đầu tiên phải là số không. Ký tự thứ hai phải là số không Ký tự ba xác định chức năng (miêu tả trong bảng liệt kê). Giá trị thập lục phân nhập vào từ 1 đến F (15). Mã 000 : Kết thúc chuỗi mô tả. Sau mã 000 đánh dấu kết thúc chuỗi mô tả của một shape. Chú ý sau số 0 phải ấn enter Mã 001 và 002 : Bật tắt chế độ vẽ 001 : bật chế độ vẽ (defaut in shape description 002 : Tắt chế độ vẽ. Ví dụ *232,12,DBOX21 044,040,04C,048,002,012,001,024,020,02C,028,0 Special Codes - 003,004 2.2. Special Codes (mã đặc biệt) Mã 003 và 004 : Thay đổi tỉ lệ vẽ. . | AutoCAD Nâng cao Chương 4 : Tùy biến trong CAD I. Các đối tượng shape. Khái niệm cơ bản Khái niệm Ưu điểm Editor : wordPad, NotePad Tải và gỡ khỏi bản vẽ Ứng dụng của Shape : Dùng để tạp các font chữ. Dùng để tao ra các dạng đường phức tạp. Ngoài ra Shape còn được sử dụng như Block. *.SHP Compile *.SHX Shape DWG Purge DWG Gỡ bỏ Quy ước chung Cách mô tả shape trong file .SHP Quy ước chung : Mỗi Shape được mô tả bởi nhiều dòng Mỗi dòng có không quá 128 ký tự Chú thích bắt đầu bằng dấu ; Ký tự có thứ tự sau 128, sau dấu ; đều không đc biên dịch Mô tả một shape *Shapenumber, defbytes, Shapename Spectbyte1,spectbyte2, .,spectbyten,0 Shapenumber : số định danh của Shape từ 1 255 và phải là duy nhất Defbytes =n+1. Tối đa =2000 Shape name : bắt buộc phải là chữ hoa, Specbyte : mã vector và mã đặc biệt Vector Length and Direction Code 2.1. Vector Length and Direction Code (mã vector). Quy ước dùng mà thập lục. Ký tự đầu tiên phải là số 0, do đó 2 ký tự tiếp theo biểu diễn số thập lục phân. Ký