Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Kiểm định giả thuyết - Hoàng Thị Hải Vân

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Bài giảng Kiểm định giả thuyết được biên soạn nhằm giúp cho các bạn phân biệt được ước lượng và kiểm định giả thuyết, giả thuyết nghiên cứu; giá trị của P và mức ý nghĩa thống kê; phân biệt được sai lầm loại I và sai lầm loại II; liệt kê được các bước tiến hành kiểm định giả thuyết; có khả năng lựa chọn được trắc nghiệm thống kê thích hợp cho một bộ số liệu cụ thể. | Kiểm định giả thuyết Hoàng Thị Hải Vân Bộ môn Thống kê Tin học Y học Viện Đào tạo YHDP YTCC Tel 0912693335 Email hoangthihaivan@hmu.edu.vn _______________________________I Mục tiêu Phân biệt được ước lượng và kiểm định giả thuyết Giả thuyết nghiên cứu Giá trị của p và mức ý nghĩa thống kê Phân biệt được sai lầm loại I và sai lầm loại II Liệt kê được các bước tiến hành kiểm định giả thuyết Có khả năng lựa chọn được trắc nghiệm thống kê thích hợp cho một bộ số liệu cụ thể 1 Phân biệt thống kê mô tả và thống kê suy luận Thống kê mô tả là mô tả kết quả thu được từ mẫu nghiên cứu biểu thị độ lớn sự phân bố của các tham số của mẫu nghiên cứu như giá trị trung bình độ lệch chuẩn các tỷ lệ bảng biểu đồ thị sự phân bố theo các biến số khác nhau như tuổi giới địa dư. Thống kê suy luận là quá trình ngoại suy kết quả nghiên cứu từ mẫu ra quần thể nghiên cứu. bao gồm 2 phương pháp ước lượng và kiểm định I ___________ Quan the đích Thống kê suy luận Lụa chọn Kết luận ngoại suy Mẫu xác suất - Ngẫu nhiên đơn - Ngẫu nhiên hệ thống - Mẫu phân tang - Mẫu chùm - Mẫu nhiều bậc Mẫu không xác suất - Mẩu kinh nghiệm - Mẫu thuận tiện - Mẫu chỉ tiêu - Mẫu có mục đích. Quan the nghiên cứu Tham số quần the n ơ P. Thống kê mô tả Chọn mẫu Suy luận thông kê Chì áp dụng cho mâu xác suất với cỡ mâu đủ lớn Ước lượng điem khoảng Kiem định giả thuyết Giá trị p Biến số Tham số mẫu J s p. Các test thống kê Mô tả các tham số mẫu trình bày kết quả nghiên cưú 2 Phân biệt ước lưựng và kiểm định Ước lượng ngoại suy từ tham số mẫu ra tham số quần thể từ trung bình của mẫu X sang TB quần thể 1 từ tỷ lệ của mẫu p sang tỷ lệ của quần thể P từ OR RR r của mẫu ra quần thể. Kiểm đinh giả thuyết so sánh 2 hoặc nhiều quần thể NC từ sự khác biệt của 2 hoặc nhiều mẫu rút ra từ chính quần thể đó. kiểm định mối tương quan của quần thể dựa theo mối tương quan thu được từ mẫu Ví dụ Cân nặng khi đẻ của trẻ mới sinh tại huyện A tham số mẫu và quần thể f Trẻ sơ sinh tại huyện A jTham số QT ơ X. 5000 trẻ s X 5 2954 1280 Mấu .