Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Thông tư Số: 55/2013/TT-BTNMT

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Thông tư Số 55/2013/TT-BTNMT quy định về thành lập bản đồ địa chính. Căn cứ Nghị định số 12/2012/NĐ-CP, căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP. Mời các bạn tham khảo. | Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 55 2013 TT-BTNMT Hà Nội ngày 30 tháng 12 năm 2013 THÔNG Tư j Ngảy .Tịfy. .j QUy định về thành lập bản đồ địa chính Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003 Căn cứ Nghị định sổ 12 2002 NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ vê hoạt động đo đạc và bản đồ Căn cứ Nghị định số 21 2013 NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chỉnh phủ về quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tố chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường Theo đê nghị của Tống cục trưởng Tống cục Quản lý đất đai Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về thành lập bản đổ địa chính. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của việc đo đạc thành lập chỉnh lý quản lý sử dụng bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất. Điều 2. Đối tượng áp dụng Cơ quan tổ chức cá nhân có liên quan đến hoạt động đo đạc thành lập chỉnh lý quản lý sử dụng bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất. Điều 3. Giải thích thuật ngữ Trong Thông tư này các khái niệm thuật ngữ từ ngữ dưới đây được hiểu . như sau 1. Thửa đất Ịà một phần liên tục trên bề mặt đất thuộc phạm vi quản lý sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người quản lý đất có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật đất đai. Trường hợp đất có vườn ao gẳn liền với nhà ở không xác định được ranh giới từng khu vực sử dụng thì cũng được xác định chung là một thửa đất. Đối với ruộng bậc thang thửa đất được xác định gồm các bậc thang liền kề có cùng mục đích sử dụng đất của cùng một người sử dụng đất không phân biệt theo các bờ chia cắt bậc thang bên trong khu đất . 2. Loạỉ đất là tên gọi đặc trưng cho mục đích sử dụng đất. Trên bản đồ địa chính mảnh trích đo địa chính loại đất được thể hiện bằng ký hiệu tương ứng với mục đích sử dụng đất được quy định tại Điểm 11 Phụ lục .