Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
a query sublanguage for temporal clinical database systems and its implementation.

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

a query sublanguage for temporal clinical database systems and its implementation. cybernetics and society” xuất bản năm 1950, Wiener đã đại chúng hóa các mối liên quan điều khiển học với xã hội, chỉ ra tính tương tự giữa các hệ điều khiển tự động như máy hơi nước với sinh vật và các tổ chức con người. | Tạp chí Tin học và Điều khiền học T.21 S.4 2005 301-311 ĐỒ HÌNH TỔNG QUÁT VÀ Mốl QUAN HỆ VỚI VĂN PHẠM CẤU TRÚC - CÂU NGUYỄN THẾ BÌNH -Đại học Dẫn lập Hải Phòng Abstract. This article gives the basic concepts of general diagram and proves that the family of languages defined by general diagram coincides with the family of languages generated by phrasestructure grammar. Tóm tắt. Bài báo đưa ra những khái niệm cơ bản về đồ hình tổng quát và chứng minh rằng lớp các ngôn ngữ được xác định bởi đồ hình tổng quát trùng với lớp các ngôn ngữ được sinh bởi văn phạm cấu trúc - câu. 1. ĐẶT VẤN ĐÊ Ngôn ngữ hình thức và ôtômat là cơ sở quan trọng của tin học một ngành khoa học và công nghệ đang phát triển mạnh mẽ theo nhiều hướng khác nhau 1-11 . Một trong những hướng phát triển đó là xây dựng mô hình đồ hình thiết lập mối quan hệ đồ hình với văn phạm chính quy được đưa ra trong 11 tiếp tục được nghiên cứu trong 5 6 và mở rộng khái niệm đồ hình thành Ijj - sơ đồ sinh làm công cụ sinh ra lớp Ijj - ngôn ngữ chính quy xác định độ phức tạp đoán nhận của ôtômat hữu hạn đối với lớp Ijj - ngôn ngữ chính quy đó được đưa ra trong 7 8 . Bài báo này phát triển khái niệm đồ hình theo hướng tổng quát hóa như mở rộng khái niệm đồ hình thành đồ hình tổng quát phân loại đồ hình tổng quát thiết lập mối quan hệ đồ hình tổng quát với văn phạm cấu trúc - câu và chứng minh rằng lớp các ngôn ngữ được xác định bởi các đồ hình tổng quát trùng với lớp các ngôn ngữ được sinh bởi các văn phạm cấu trúc - câu. 2. CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢN 2.1. Văn phạm và ngôn ngữ được sinh bỏ i văn phạm cấu trúc - câu 1 6 8 11 Định nghĩa 1. Văn phạm cấu trúc - câu hay gọn hơn văn phạm là một bộ bốn G V s p ơ trong đó N là tập hữu hạn các ký hiệu không kết thúc và được gọi là bảng chữ cái phụ s là tập hữu hạn các ký hiệu kết thúc và được gọi là bảng chữ cái chính V n s 0 N u s V là tập hỗn hợp hay là bảng chữ cái đầy đủ ơ G N là ký hiệu ban đầu 302 NGUYÊN THẾ BÌNH p là tập hữu hạn các quy tắc có dạng sau p Ip với Ip G V và V. .