Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Vật liệu đóng tàu

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Thép làm vỏ tàu thường là thép cacbon, chứa từ 0,15% đến 0,23% cacbon cùng lượng mangan cao. Hai thành phần gồm lưu huỳnh và phốt pho trong thép đóng tàu phải ở mức thấp nhất, dưới 0,05%. Từ năm 1959 các đăng kiểm đồng ý tiêu chuẩn hóa thép đóng tàu nhằm giảm thiểu các cách phân loại thép dùng cho ngành này, trên cơ sở đảm bảo chất lượng. Theo tiêu chuẩn đã được chấp nhận này, có 5 cấp thép, từ kỹ thuật bằng tiếng Anh viết là grade, chất lượng khác nhau, dùng cho tàu. | Vật liệu đóng tàu 1. Thép đóng tàu Thép làm vỏ tàu thường là thép cacbon chứa từ 0 15 đến 0 23 cacbon cùng lượng mangan cao. Hai thành phần gồm lưu huỳnh và phốt pho trong thép đóng tàu phải ở mức thấp nhất dưới 0 05 . Từ năm 1959 các đăng kiểm đồng ý tiêu chuẩn hóa thép đóng tàu nhằm giảm thiểu các cách phân loại thép dùng cho ngành này trên cơ sở đảm bảo chất lượng. Theo tiêu chuẩn đã được chấp nhận này có 5 cấp thép từ kỹ thuật bằng tiếng Anh viết là grade chất lượng khác nhau dùng cho tàu thương mại. Đó là các cấp A B C D và E. Thép cấp B dùng tại những vùng nhạy cảm với tác động lực những nơi đòi tấm có chiều dầy lớn. Đăng kiểm ABS ghi rõ ràng thép grade B vào danh mục thép dùng làm thân tàu. Về sau này nhiều nước không ghi cấp C vào danh mục các cấp thép đóng tàu. Theo cách ghi trong qui phạm do Đăng kiểm Việt Nam đưa ra cấp thép chấp nhận tại mục phân loại thép Điều 3.1.2- Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép 2003 gồm A B D E. Những yêu cầu đối với thép đóng tàu độ bền bình thường. Bảng 1.1 Grade A B D E Ghi chú Cacbon 0 21 max 0 21 max 0 21 max 0 18 max Mangan 2 5min x cacbon 0 6 min 0 6 min - Phospho 0 035 max 0 035 max 0 035 max 0 035 max Lưu huỳnh 0 04 max 0 04 max 0 04 max 0 04 max Silic 0 50 max 0 35 max 0 10-0 35 0 10-0 35 Ni Cr Cu . Ít hơn 0 02 Độ bền vật liệu Giới hạn bền tất cả các nhóm 400 - 490 N mm2 4100-5000 kG cm2 Thép hình grade A 400 - 550 N mm2 Giới hạn chảy của tất cả các nhóm 235 N mm2 2400kG cm2 Thép grade A dầy trên 25 mm 220 N mm2 2250 kG cm2 Các ký hiệu vừa nêu trong phần vật liệu này được dùng tại hầu hết các nước. Trong tài liệu chính thức do Đăng kiểm Việt Nam lưu hành yêu cầu chung cho tất cả 4 cấp theo TCVN 62597 2003 là Bảng 1.2 Cấp thép Thử kéo Giới hạn chảy N mm2 Giới hạn bền N mm2 Độ giãn dài A 235 400 520 22 B D E Nguồn cung cấp thép đóng tàu khá phong phú. Chọn thép cho kết cấu cần biết xuất xứ và các tiêu chuẩn dùng thép được chọn. Một số hệ thống qui tắc bắt buộc áp dụng khi dùng thép sản xuất tại USA có thể kể sau