Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình Giáo dục đại học Việt Nam và thế giới: Phần 2
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
phần 2 Giáo trình Giáo dục đại học Việt Nam và thế giới với nội dung chương 4 - Quản lý giáo dục đại học. Giáo trình dùng cho các khóa bồi dưỡng giảng viên cao đẳng/đại học về nghiệp vụ Sư phạm đại học theo chương trình của Bộ GD&ĐT và cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho những ai quan tâm đến vấn đề trên. | CHƯƠNG IV QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC 4.1. Một số khái niệm cơ bản 4.1.1. Quản lý Management . Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng- NXB Giáo dục-1998 thuật ngữ quản lý được định nghĩa là To chức điều khiển hoạt động của một đơn vị cơ quan Quản lý là một hoạt động có chủ đích được tiến hành bởi một chủ thể quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác định của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý chủ thể tiến hành những hoạt động theo các chức năng quản lý như xác định mục tiêu các chủ trương chính sách hoạch định kế hoạch tổ chức chỉ đạo thực hiện điều hoà phối hợp kiểm tra và huy động sử dụng các nguồn lực cơ bản như tài lực vật lực nhân lực v.v.để thực hiện các mục tiêu mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời gian nhất định. về khái niệm quản lý còn có rất nhiều định nghĩa khác nhau. F.W. Taylor cho rằng Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất . H.Koontz thì lại khẳng định Quản lý là một hoạt động thiết yếu nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm tổ chức . Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian tiền bạc vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Từ quan niệm của các học giả đã nêu chúng ta có thể khái quát lại Quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm phối hợp hành động của 119 một nhóm người hay một cộng động người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất 4.1.2. Nhà nước State Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng- NXB Giáo dục-1998 thuật ngữ nhà nước được định nghĩa là To chức chính trị của xã hội đứng đầu là chính phủ do giai cấp thống trị về kinh tế nắm quyền để thực hiện chuyên chính Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp là cơ quan quyền lực của giai cấp thống trị có chức năng cơ bản là tổ chức và quản lý mọi hoạt động của đời sống xã hội thông qua các cơ cấu bộ máy nhà nước ở các cấp