Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Công Nghệ Thông Tin
Cơ sở dữ liệu
Bài giảng Tin học đại cương 1: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Tin học đại cương 1: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Nam Dương
106
25
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng "Tin học đại cương 1 - Chương 4: Con trỏ, mảng, chuỗi ký tự" cung cao cấp cho người đọc các kiến thức: Con trỏ, mảng một chiều, mảng hai chiều, chuỗi ký tự. nội dung chi tiết. | 31 01 2012 Chương 5 Con trỏ mảng chuỗi ký tự Con trỏ Mảng một chiều Mảng hai chiều Chuỗi ký tự 1 TT A r r J r 1 Kiên trúc máy tính Bộ nhớ máy tính Bộ nhớ RAM chứa rất nhiều ô nhớ môi ô nhớ có kích thước 1 byte. RAM dùng để chứa một phần hệ điều hành các lệnh chương trình các dữ liệu. Môi ô nhớ có địa chỉ duy nhất và địa chỉ này được đánh số từ 0 trở đi. Ví dụ RAM 512MB được đánh địa chỉ từ 0 đến 229 - 1 RAM 2GB được đánh địa chỉ từ 0 đến 231 - 1 1 31 01 2012 KT l 1 r 1 Ấ i j - i Khai báo biên trong C Quy trình xử lý của trình biên dịch Dành riêng một vùng nhớ với địa chỉ duy nhất để lưu biến đó. Liên kết địa chỉ ô nhớ đó với tên biến. Khi gọi tên biến nó sẽ truy xuất tự động đến ô nhớ đã liên kết với tên biến. Ví dụ int a 0x1234 Giả sử địa chỉ 0X0B 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 . 34 12 . I . . a Con trỏ pointer Khái niệm Là một biên dùng để lưu địa chỉ của một biến mỗi loại địa chỉ sẽ có một kiểu con trỏ tương ứng phụ thuộc vào loại dữ liệu lưu trữ trong địa chỉ đó Kích thước của biến con trỏ luôn là 2 byte. Các loại con trỏ Con trỏ kiểu int dùng để chứa địa chỉ của các biến kiểu int. Tương tự ta có con trỏ kiểu float double . 4 2 31 01 2012 Con trỏ pointer Cách khai báo con trỏ Kiểu dữ liệu TênConTrỏ Ý nghĩa Khai báo một biến có tên là TênConTrỏ dùng để chứa địa chỉ của các biến có kiểu Kiểu dữ liệu. Ví dụ int px y float pm 5 Con trỏ pointer Gán địa chỉ của biến cho biến con trỏ TênConTrỏ TênBiến Ý nghĩa Dùng để lấy ra địa chỉ bộ nhớ memory address của 1 biến Ví dụ int a 6 int c a a là địa chỉ bộ nhớ của biến a 6
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Bài giảng tin học đại cương - Trường học viện ngân hàng - Chương 1
Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Các vấn đề cơ bản về CNTT
Bài giảng Tin đại cương: Chương 1 - Trần Tiến Dũng
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - Đại cương về tin học
Ms Access - Chương 4: Tạo cơ sở dữ liệu khác Trong chương 2, “Học Access trong 1
Bài giảng Tin sinh học đại cương - Chương 1: Giới thiều về Tin sinh học
MS Access - Chương 2: Học Access trong 1 giờ
Bài giảng Tin học đại cương (Phần 1: Tin học căn bản): Chương 1 - Viện Công nghệ Thông tin & Truyền thông
MS Access - Chương 1: Thuật ngữ Access
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - Học viện ngân hàng
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.