Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
VẬT LÝ KIẾN TRÚC - Phần 1: Môi Trường Nhiệt Ẩm
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nhiệt hiển (Sensible Heat) Khi vật chất tồn tại ở dạng n-ớc đá, n-ớc, phụt khí thì nhiệt độ tăng đều trong khi cấp nhiệt. Nhiệt l-ợng này gọi là “nhiệt hiển” ( sensible heat) vì sự thay đổi của nó đ-ợc hiển thị trông thấy bằng sự tăng nhiệt độ trên nhiệt kế. | GVCC. PTS. Nguyễn Văn Muôn VẬT LÝ KIẾN TRÚC-Phần 1 Môi trường nhiệt ẩm 11 2011 PHẦN 1 MÔI TRƯỜNG NHIỆT ẢM Lớp 09 Vật liệu ĐHKT CHƯƠNG 1 _Cơ sở VÂT LÝ CỦA MÔI TRƯỜNG NHIÊT Ẩm I. NHỮNG ĐẠI LƯỢNG NHIỆT AM cơ BẢN. 1. Nhiệt Nhiệt lương Định nghĩa về nhiệt hiện đại như nêu ra ồ đây là 1 định nghĩa đơn giản nhưng chân lý của định nghĩa này cũng còn chưa rõ ràng và các ý tưởng tản mạn về nhiệt hiện vẫn còn rất chung chung. Nhiệt H là 1 dạng năng lượng Đơn vị joule J . Joule là đơn vị náng lượng của hệ SI được dùng để đo đếm bất kì dạng náng lương nào. Một sô đơn vị sau đây vẫn còn được dùng Calorie 1 cal 4 187J Kilowatt giò 1Kwh 3 6 MJ Đơn vị nhiệt của Anh Buitish Thermal Unit 1BTU 1 055KJ 1 W đổi ra được 0 86 Kcal h Nhiệt náng là thuộc tính nội phân tử của vật chất. Các dạng náng lượng khác là cơ náng hoá náng và điện náng. Những dạng này có thể chuyển thành nhiệt náng. Ví dụ Ma sát cơ náng sinh ra nhiệt náng. Dòng điện trong tụ điện sinh ra nhiệt. Sự cháy biến hoá náng trong vật chất thành nhiệt. Nhiệt náng thưòng đóng vai trò trung gian trong việc tạo thành các dạng náng lượng khác. Ví dụ Điện náng được sản xuất nhò đốt than nhiệt náng do mặt tròi cung cấp cũng là gôc của các dạng náng lượng hoá thạch trên trái đất như than dầu chính là những rừng nguyên thuỷ sinh ra dưới ánh nắng mặt tròi. 2. Nhiệt độ Temperature Nhiệt độ không giông như nhiệt lượng một ngọn lửa nhỏ sẽ có nhiệt độ cao hơn là một chậu nước sôi song nước lại chứa nhiều nhiệt lượng hơn ngọn lửa. Có thể coi nhiệt độ là một thuộc tính của một vật quyết định sự tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt của vật đó đôi với môi trưòng xung quanh. Nhiệt độ không tuyệt đôi F Do G.D Fahrenheit ngưòi phát minh ra nhiệt kế và thuỷ ngân nêu ra vào đầu thế kỉ 18 . 0 K Kenvil . -273 15 C Nhiệt độ bách phân Celsius . -459 69 F Fahrenheit . 32 F Đóng báng 212 F sôi. Công thức chuyển đổi nhiệt độ toC . 5 9 toF - 32 toF . 9 5 .toC 32 Khi không khí có nhiệt độ bang - 40 oC thì cũng có nhiệt độ bang - 40 oF 1 GVCC. PTS. Nguyễn