Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đề Thi Thử Đại Học Khối A, B Hóa Học 2013 - Phần 16 - Đề 1
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi thử đại học khối a, b hóa học 2013 - phần 16 - đề 1', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 1- Phân tử AB2 có tổng số hạt proton nơtron electron là 66. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 20. Công thức của AB2 lp A. CO2 B. SO2 D. CS2 r D. BaŨ2 2- Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan B với hơi Br2 có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 1 người ta thu được hỗn hợp X chỉ gồm 2 sản phẩm phản ứng một chất vô cơ và một chất hữu cơ ở thể hơi. Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 4. Nếu tiến hành phản ứng thế 3 nguyên tử hidro trong phân tử B bằng Clo thì có thể thu được mấy đồng phân A. 2 B. 3 C.4 D. 1 3- Thêm V ml dung dịch Ba OH 2 0 1M vào 100 ml dung dịch KAl SO4 2 0 1M thu được 2 1375 gam kết tủa. Tính V A. 75ml B. 55ml C. 65ml D. 45ml 4- Cho hỗn hợp gồm 25 6 gam Cu và 23 2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư tách ra kết tủa D. Tính lượng kết tủa D A. 147 2 B.114 8 C. 136 4 D. 141 8 5. Cho 13 36 gam hh A gồm Cu Fe3O4 vào dd H2SO4 đặc nóng dư được V1 lít SO2 và dd B. Cho B pư với NaOH dư được kết tủa C nung kết tủa này đến khối lượng không đổi được 15 2 gam chất rắn D. Nếu cũng cho lượng A như trên vào 400 ml dd X chứa HNO3 và H2SO4 thấy có V2 lít NO duy nhất thoát ra và còn 0 64 gam kim loại chưa tan hết. Các pư xảy ra hoàn toàn và các khí đo ở đktc. Giá trị V1và V2 là A. 2 576 và 0 224 B. 2 912 và 0 224 C. 2 576 và 0 896 D. 2 576 và 0 672 6- Cho 45 24 gam một oxit sắt pư hết với 1 5 lít dung dịch HNO3 a mol l loãng được dung dịch A và 0 896 lít hỗn hợp khí B gồm NO và N2O. Biết tỉ khối của B so với H2 là 17 625. Thêm vào dung dịch A với m gam Cu sau pư thấy thoát ra 0 448 lít NO duy nhất và còn lại 2 88 gam kim loại không tan. Các khí đo ở đktc. Công thức của oxit sắt. Giá trị của m và a là A.Fe3O4 23 52 và 1 26 B.Fe3O4 1 92 và 1 26 C.Fe2O3 23 52 và 1 89. D.Fe2O3 4 8 và 1 89 7- Cho hỗn hợp gồm 0 1 mol HCHO và 0 1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO3