Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-VKSTC-BTC
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-VKSTC-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 về trang phục đối với cán bộ, công, viên chức ngành Kiểm sát và Giấy chứng minh Kiểm sát viên do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. | VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 01 2013 TTLT-VKSTC- BTC Hà Nội ngày 12 tháng 08 năm 2013 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 522B NQ-UBTVQH13 NGÀY 16 8 2012 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ TRANG PHỤC ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC NGÀNH KIỂM SÁT VÀ GIẤY CHỨNG MINH KIỂM SÁT VIÊN Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002 Căn cứ Nghị định số 60 2003 NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Căn cứ Nghị định số 118 2008 NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Thực hiện Nghị quyết số 522b NQ-UBTVQH13 ngày 16 8 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ công chức viên chức ngành Kiểm sát và Giấy chứng minh Kiểm sát viên Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 522b NQ-UBTVQH13 ngày 16 8 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ công chức viên chức ngành Kiểm sát và Giấy chứng minh Kiểm sát viên như sau Điều 1. Đối tượng áp dụng 1. Đối tượng được cấp trang phục để sử dụng khi thi hành công vụ là cán bộ công chức viên chức Viện kiểm sát nhân dân. 2. Đối tượng được cấp Giấy chứng minh Kiểm sát viên để sử dụng khi thi hành công vụ là cán bộ công chức được bổ nhiệm giữ chức danh Kiểm sát viên. Điều 2. Tiêu chuẩn niên hạn sử dụng trang phục 1. Trang phục cấp theo niên hạn sử dụng được quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 522b NQ-UBTVQH13 ngày 16 8 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội cụ thể như sau STT Tên trang phục Số lượng Niên hạn sử dụng 1.1 Quần áo lễ phục mùa hè 01 bộ 5 năm 1.2 Quần áo lễ phục mùa đông 01 bộ 5 năm 1.3 Áo sơ mi dài tay lễ phục mùa đông 01 chiếc 5 năm 1.4 Quần áo xuân hè trang phục thường dùng Từ Thừa Thiên Huế trở ra Từ Đà Nằng trở vào 01 bộ 02 bộ 1 năm lần đầu 2 bộ