Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án ứng dụng xây dựng tổ hợp nhà Cao Tầng - 5

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Với r = 0.15 Chi phí = 19202.7 * 3.3522 = 64371.3 Doanh thu = 120116 * 0.4972 + 600 * * 0.4975 = 63450.7 (tr.đồng) NPV = 63450.7 - 64371.3 = - 920.6 (tr.đồng) Từ đó ta có: IRR = 0.14 IRR = 0.14 0.08 là chi phí cơ hội cho việc sử dụng vốn, do vậy dự án đạt hiệu quả. Với việc tính toán đầy đủ lãi suất và vốn đầu tư ban đầu giá trị hoàn vốn nội bộ của dự án giảm đi, đây chính là giá trị đầy đủ nhất của IRR. 3.Xác. | Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http www.simpopdf.com Với r 0.12 Chi phí 19202.7 3.6959 70971.3 tr. đồng Doanh thu 120116 0.5935 600 0.5935 75740.1 tr. đồng NPV 75740.1 - 70971.3 4768.8 Với r 0.15 Chi phí 19202.7 3.3522 64371.3 Doanh thu 120116 0.4972 600 0.4975 63450.7 tr.đồng NPV 63450.7 - 64371.3 - 920.6 tr.đồng Từ đó ta có IRR 0.14 IRR 0.14 0.08 là chi phí cơ hội cho việc sử dụng vốn do vậy dự án đạt hiệu quả. Với việc tính toán đầy đủ lãi suất và vốn đầu tư ban đầu giá trị hoàn vốn nội bộ của dự án giảm đi đây chính là giá trị đầy đủ nhất của IRR. 3. Xác định chỉ tiêu B C. Chỉ tiêu này nhằm xác định doanh thu trên mỗi đồng chi phí bỏ ra. Chi phí 76670.6 Doanh thu 86855.4 Lợi ích 10184.8 áp dụng công thức ta có Tỷ số này lớn hơn 1 tức là doanh thu do dự án đem lại lớn hơn chi phí bỏ ra cho dự án do đó dự án có hiệu quả. 4. Phân tích độ nhạy của dự án. 61 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http www.simpopdf.com Phân tích độ nhạy của dự án nhằm xác định hiệu quả của dự án trong điều kiện có sự biến động của các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu hiệu quả đó. Thực hiện phân tích độ nhạy của dự án sẽ giúp cho chủ đầu tư biết được dự án nhạy cảm với yếu tố nào và xác định các yếu tố gây ra sự biến động nhiều nhất đến các chỉ tiêu hiệu quả. Có 2 phương pháp được sử dụng trong phân tích độ nhạy của dự án.Tuy vậy ở đây chỉ đưa ra một phương pháp đơn giản sau Phân tích độ nhạy của chỉ tiêu hiệu quả tài chính đối với từng yếu tố có liên quan. Từ đó đánh giá sự thay đổi của chỉ tiêu NPV và IRR với sự thay đổi của các tham số của nó. 4.1. Với chỉ tiêu NPV. Giả sử doanh thu từ bán căn hộ của dự án giảm xuống 90 ta có NPV1 10184.8 tr.đồng NPV2 2009.8 tr.đồng NPV thay đổi là 10184.8 - 2009.8 8175 tr.đồng Giả sử xuất đầu tư 1m2 tăng từ 3.5 tr.đồng lên 3.8 tr. đồng khi đó NPV1 10184.8 tr.đồng NPV2 3641.1 tr.đồng NPV thay đổi là 10184 - 3641.1 6543.7 tr.đồng Tương đương giảm 64.25 Tổng hợp lại ta có bảng Bảng 6 Sự thay đổi của NPV Các yếu tố thay đổi

TÀI LIỆU LIÊN QUAN