Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: HOẮC HƯƠNG

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tham khảo tài liệu 'lý thuyết dược học: hoắc hương', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | HOẮC HƯƠNG Xuất xứ Gia Hựu Bản Thảo. Tên Gọi Lá đậu gọi là Hoắc lá cây này giống lá Đậu mà có khí thơm nên gọi là Hoắc hương Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển . Tên khác Hợp hương Tô hợp hương Hoắc khử bệnh Linh lung hoắc khử bệnh Hòa Hán Dược Khảo Đầu lâu bà hương Lăng Nghiêm Kinh Đa ma la bạt hương Pháp Hoa Kinh Bát đát la hương Kim Quang Minh Kinh Gia toán hương Niết Bàn Kinh Quảng hoắc hương Quảng hoắc ngạnh Tiên hoắc hương Thổ hoắc hương Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển Thổ Hoắc hương Trấn Nam Bản Thảo Thanh kinh Bạc hà Qủang Tây Bản Thảo Tuyển Biên Miêu vĩ ba hương Miêu ba hổ Liễu Ninh Thảo Dược Lục hà hà Phúc Kiến Dược Vật Chí Ngư hương Kê tô Thủy ma diệp Tứ Xuyên Trung Dược Tên khoa học Pogos cablin Blanco Benth. Họ khoa học Họ Hoa Môi Lamiaceae . Mô tả Cây nhỏ sống lâu năm thân vuông màu nâu tím mọc thẳng có phân nhánh cao chừng 3060 thân có lông. Lá mọc đối có cuống ngắn vỏ có mùi thơm. Phiến lá hình trứng mép có răng cưa to hai mặt đều mang lông mặt dưới nhiều lông hơn lá dài 5-10cm rộng 2 5-7cm. Cụm hoa mọc thành xim co ở kẽ lá hay ngọn cành hoa màu tím nhạt. Quả bế có hạt cứng. Toàn cây có lông và mùi thơm. Địa lý Cây được trồng bằng hạt hoặc bằng cành dâm cành vào mùa xuân. Thu hái quanh năm trước khi ra hoa rửa sạch phơi khô. Thu hái sơ chế Thường thu hái vào tháng 4-6 phơi trong râm cho khô hoặc sấy nhẹ cho tới khi khô. Phần dùng làm thuốc Lá khô hoặc phần nằm trên mặt đất Herba Pogostemi . Lựa thứ nguyên vẹn lá dùng mềm mùi thơm nồng là tốt. Mô tả dược liệu Lá có cuống mọc đối phiến lá mầu lục tro hoặc lục vàng thường bị vụn nát nhăn nheo. Lá nguyên vẹn đủ thì hình tròn trứng dài 6 6 - 10câm mép có răng cưa hai mặt đều mọc nhiều lông nhung chất mềm mà dầy. Mùi thơm vị hơi đắng cay Bào chế Lá khô đem thái nhỏ dùng trong thuốc thang hoặc tán bột nhỏ để làm hoàn tán Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển . Phun nước cho ngấm đều thái phiến phơi khô để dùng Đông Dược Học Thiết Yếu . Bảo quản Đậy kín để nơi khô ráo. Thành phần hóa học Methylchavicol Anethole .