Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: ĐẠI KẾ

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tham khảo tài liệu 'lý thuyết dược học: đại kế', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | ĐẠI KẾ Xuất xứ Biệt lục. Tên Việt Nam Ô rô Ô rô cạn. Tên Hán Việt khác Hổ kế Miêu kế Đào hoằng Cảnh Mã kế Phạm chú Thích kế Sơn ngưu bàng Nhật hoa bản thảo Kê hạng thảo Thiên châm thảo Đồ kinh bản thảo Dã hồng hoa Bản thảo cương mục Địa đinh Địa đinh hương Địa đinh thảo Địa hạ thảo Đại cư hàn Ngưu nịch thích Hòa hán dược khảo Đại kế diệp Đại kế thán. Tên khoa học CICUS JAPONICUS MAX CIRSIUM JAPONICUM D.C . Họ khoa học COMPOSITAE. Mô tả Cây thảo sống lâu năm rễ hình thoi dài có nhiều rễ phụ. Thân cao 0 5 - 1m màu xanh có nhiều rãnh dọc nhiều lông rộng 5-10cm hai lần xẻ lông chim thành thùy mặt trên nhẵn mép có gai dài. Lá ở thân không cuống và chia thùy càng lên trên càng nhỏ và chia thùy đơn giản hơn lá bắc hẹp nhọn không đều Lá ngoài ngắn và rất nhọn lá bắc phía trong dưới có đầu mềm hơn tất cả đều ít lông ở gân chính ở giữa nổi rõ. Hoa tự hình đầu mọc ở kẽ lá hay đầu cành đường kính chừng 3-5cm cánh hoa màu tím đỏ. Quả thuôn dài 4mm nhẵn hơi dẹt. Mùa hoa tháng 5-7. Phân biệt 1- Cây Ô rô cạn còn để chỉ một cây khác gọi là Ô rô ven biển ACANTHUS CLICIFOLIUS L. Xem mục Lão thử cân . 2- Cùng loại o rô cạn người ta còn dùng cây o rô cạn nhỏ lá CNICUS SEGETUM MAX Xem mục Tiểu kế . 3- Có nơi dùng rễ của cây Đại kế thay cho vị Thăng ma và gọi là Thăng ma nam Xem mục Thăng ma . Địa lý Cây mọc hoang có nhiều ở các tỉnh vùng cao và rải rác khắp nơi hoặc trồng bằng hạt. Thu hái sơ chế Thu hái vào mùa thu mùa hè đang lúc hoa nở thì thu hái toàn cây rửa sạch đất cát phơi khô cất dùng. Phần dùng làm thuốc Toàn cây thân cành lá hoa tự rễ . Bào chế Rửa sạch cắt đoạn dùng sống hoặc sao cho cháy đen để dùng. Có người phơi nắng tán bột để dùng hoặc rửa rượu hoặc nước tiểu trẻ con ngâm qua sạch khô để dùng. Tính vị Vị ngọt. Tính mát. Quy kinh Nhập kinh Can. Tác dụng sinh lý Mát huyết cầm máu. Tán ứ tiêu ung nhọt. Chủ trị 1- Dùng trong các trường hợp ho ra máu nôn ra máu chảy máu cam đái ra máu vết xuất huyết do bị đứt sưng ứ do tổn thương bởi bổ té. 2- Ung nhọt sưng độc. 3- Viêm gan.