Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Luật số: 17/2012/QH13

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật tài nguyên nước. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra thuộc lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. . | QUỐC HỘI Luật số 17 2012 QH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 21 tháng 6 năm 2012 LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 Quốc hội ban hành Luật tài nguyên nước. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Luật này quy định về quản lý bảo vệ khai thác sử dụng tài nguyên nước phòng chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra thuộc lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Nước dưới đất và nước biển thuộc vùng đặc quyền kinh tế thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam nước khoáng nước nóng thiên nhiên không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt nước dưới đất nước mưa và nước biển thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Nguồn nước là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác sử dụng bao gồm sông suối kênh rạch hồ ao đầm phá biển các tầng chứa nước dưới đất mưa băng tuyết và các dạng tích tụ nước khác. 3. Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo. 4. Nước dưới đất là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất. 5. Nguồn nước liên tỉnh là nguồn nước phân bố trên địa bàn từ hai tỉnh thành phố trực thuộc trung ương trở lên. 6. Nguồn nước nội tỉnh là nguồn nước phân bố trên địa bàn một tỉnh thành phố trực thuộc trung ương. 7. Nguồn nước liên quốc gia là nguồn nước chảy từ lãnh thổ Việt Nam sang lãnh thổ nước khác hoặc từ lãnh thổ nước khác vào lãnh thổ Việt Nam hoặc nguồn nước nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và quốc gia láng giềng. 8. Lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển. Lưu vực sông gồm có lưu vực sông liên tỉnh và lưu vực sông nội tỉnh. 9. Lưu vực sông liên tỉnh là lưu vực sông .