Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình phân tích vị trí mặt cắt ngang nền đường biến đổi dọc theo tuyến địa hình p1
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tính toán khối lượng đào đắp: Để tiến hành so sánh các phương án tuyến thiết kế, để thiết kế tổ chức thi công nền đường (tính ra ca máy, số nhân công cần thiết.), bố trí thi công cụ thể (đất thừa: thừa bao nhiêu, đổ đi đâu; đất thiếu: thiếu bao nhiêu, lấy ở đâu.). Để tính được giá thành, lập khái toán (thiết kế sơ bộ) lập dự toán (thiết kế kỹ thuật) công trình ta cần phải tính khối lượng đất nền đường. | Giáo trình phâ n tích vị trí mặt cắt n g a ng nề n đường biến đổi dọc theo tuyến địa hình Để tiến hành so sánh các phương án tuyến thiết kế để thiết kế tổ chức thi công nền đường tính ra ca máy số nhân công cần thiết. bố trí thi công cụ thể đất thừa thừa bao nhiêu đổ đi đâu đất thiếu thiếu bao nhiêu lấy ở đâu. . Để tính được giá thành lập khái toán thiết kế sơ bộ lập dự toán thiết kế kỹ thuật công trình ta cần phải tính khối lượng đất nền đường. Cơ sở để tính toán khối lượng đào đắp là các bản vẽ trắc dọc trắc ngang và bình đồ địa hình. Để tính được khối lượng đào hoặc đắp một cách chính xác thì rất phức tạp do phải tính tích phân L V J Fdl m3 . 6.1 . 0 Trong đó V Khối lượng đào hoặc đắp m3 . F Diện tích mặt cắt ngang nền đường biến đổi dọc theo tuyến tùy theo địa hình cao độ đào đắp thiết kế và cấu tạo kích thước nền đường m2 . L Chiều dài đoạn tuyến định tính toán m . Vì F phụ thuộc nhiều yếu tố như trên và thay đổi không theo quy luật nào. Do vậy việc áp dụng công thức trên rất khó khăn. Nên ta tính theo phương pháp gần đúng như sau - Chia đoạn tuyến thành từng đoạn nhỏ điểm chia là các cọc địa hình và tại các vị trí điểm xuyên. - Trong mỗi đoạn giả thiết mặt đất là phẳng và tính khối lượng đất đào hay đắp như thể tích một lăng trụ. Khoa Xây Dựng Cầu Đườn Hình 6.11 Sơ đồ tính khối lượng đất giữa hai cọc 1 và cọc 2 . dao dao Vdao V 2à X L 1 2 m 6.2 . pdap . -pdap Vdap 2 2 1 X L 1 2 m 6.3 . Trong đó Vđào Vđắp Khối lượng đất phải đào đắp trong đoạn. F 1 đào F 2 đào Diện tích mặt cắt ngang phần đào tại đầu đoạn và cuối đoạn. F 1 đắp F 2 đắp Diện tích mắt cắt ngang phần đắp tại đầu đoạn và cuối đoạn. - Với những trắc ngang nửa đào nửa đắp tính riêng diện tích phần đào phần đắp. - Khối lượng rãnh biên tính luôn vào diện tích phần đào. - Cao độ đào hay đắp nền đường ở đây là cao độ tại tim đường nên ta có thể đắp ở phần đường bên này nhưng đào ở phần đường bên kia vậy tại các vị trí điểm xuyên vẫn có thể có khối lượng đào và khối lượng đắp. - Trên đoạn các đường cong .