Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng bệnh lý học thú y : Rối loạn chuyển hóa các chất part 7
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
IV: Rối loạn chuyển hoá nước và điện giải 4.I. Đại cương về chuyển hoá nước và điện giải 4.1.1. Vai trò Nước và các chất điện giải là thành phần không thể thiếu được của mọi sinh vật. Nước chiếm từ 60 – 80% khối lượng cơ thể. Cơ thể càng trẻ càng chứa nhiều nước,( bào thai chứa tới 90- 97% nước, sơ sinh khoảng 9085%, trưởng thành 65- 70%, già 60 – 65%). Trong cơ 65thể cơ quan nào hoạt động càng nhiều thì càng chứa thì nhiều nước; não, tim,. | Cytoplasm cytoskeleton FIGURE 6.6 zz on h-nrl. ntj i .arict . of p .p edtrough the plasma membrane of animal cells and wrtnrmemsr.i.3 .l neLi t . je C b .eS. p 1 i tcrior lite three principal daises of membrane proteins are the membrane phospholipids. I hese chains sene as distinctive identification tags unique o particular cells Selective transport channel Enzyme Cell surface receptor Cell surface identity Attachment to the cytoskeleton marker FIGURE 6.8 Functions of plasma membrane proteins. Membrane proteins act as transport channels enzymes cell surface receptors anil cell surtace markers as well as aiding in cell-to-cell adhesion and securing the cytoskeleton. Cytoplasm A . B FIGURE 3-11 Mediated transport mechanism A 1 molecule binds to a protein carrier molecule on one side of the cell membrane. B The carrier molecule changes shape and releases the molecule on the other side of the cell .