Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Y Tế - Sức Khoẻ
Y học thường thức
CẨU TÍCH
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
CẨU TÍCH
Khánh Hoàng
53
5
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Vị thuốc Cẩu tích CẨU TÍCH (狗脊) Rhizoma Cibotii Tên khác: Kim Mao Cẩu Tích, Cu Ly, Nhung Nô, Xích Tiết Tên khoa học: Cibotium barometz J. Sm. = Dicksonia barometz L.), họ Kim mao (Dicksoniaceae). Mô tả: Cây: Cây có thân thường yếu, nhưng cũng có thể cao 2,5-3m. Lá lớn có cuống dài 1-2m, màu nâu nâu, ở phía gốc có vẩy hình dải rất dài màu vàng và bóng phủ dày đặc. Phiến dài tới 3m, rộng 60-80cm. Các lá lông chim ở phía dưới hình trái xoan- ngọn giáo dài 30-60cm. Lá lông chim bậc hai hình. | CẢU TÍCH Vị thuốc Cẩu tích CẢU TÍCH Rhizoma Cibotii Tên khác Kim Mao Cẩu Tích Cu Ly Nhung Nô Xích Tiết Tên khoa học Cibotium barometz J. Sm. Dicksonia barometz L. họ Kim mao Dicksoniaceae . Mô tả Cây Cây có thân thường yếu nhưng cũng có thể cao 2 5-3m. Lá lớn có cuống dài 1-2m màu nâu nâu ở phía gốc có vẩy hình dải rất dài màu vàng và bóng phủ dày đặc. Phiến dài tới 3m rộng 60-80cm. Các lá lông chim ở phía dưới hình trái xoan- ngọn giáo dài 30-60cm. Lá lông chim bậc hai hình dải - ngọn giáo nhọn lại chia thành nhiều đoạn thuôn hẹp mặt trên lá màu lục sẫm mặt dưới màu lục lơ trục lá không lông các gân của các lá chét bậc hai có lông len. Ổ túi bào tử 1 hay 2 có khi 3 hay 4 ở về mỗi bên của gân giữa bậc 3 các túi màu nâu nâu có 2 môi không đều nhau cái ở ngoài hình cầu cái ở trong hẹp hơn thuôn. Dược liệu Đoạn thân rễ đã loại bỏ lớp lông màu vàng nâu bên ngoài mặt ngoài rất gồ ghề khúc khuỷu có những chỗ lồi lên thành mấu màu nâu hoặc nâu hơi hồng đường kính 2 - 5 cm dài 4 - 10 cm rất cứng khó cắt khó bẻ gẫy đôi khi còn sót lại ít lông màu vàng nâu. Dược liệu khi dùng thường đã thái thành phiến mỏng hình dạng thay đổi mặt cắt ngang nhẵn màu nâu hồng hay nâu nhạt có vân. Bộ phận dùng Thân rễ đã cạo sạch lông phơi hay sấy khô của cây Lông culi Cibotium barometz J. Sm. Dicksonia barometz L. họ Kim mao Dicksoniaceae . Phân bố Cây phân bố rất rộng rãi ở ven rừng phục hồi sau nương rẫy và trên các tràng cây bụi hoặc nơi đất ẩm gần bờ khe suối rừng núi ở khắp các tỉnh từ Lào Cai. Hà Giang qua Quảng Nam-Đà Nẵng đến Lâm Đồng. Thu hái Thân rễ quanh năm tốt nhất vào mùa thu- đông cắt bỏ rễ con và cuống lá cạo hết lông vàng để riêng. Rễ củ đã cạo hết lông rửa sạch thái phiến hay cắt từng đoạn dài 4-10mm phơi hay sấy khô. Cần bảo quản nơi khô ráo. Khi dùng tẩm dược liệu với rượu để một đêm rồi sao vàng. Thành phần hóa học Thân rễ cẩu tích chứa tinh bột 30 và aspidinol lông vàng ỏ thân rễ có tanin và sắc tố. Công năng Bổ can thận mạnh gân xương trừ phong thấp. Công dụng Chữa đau .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.