Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Unit 28. Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ)
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu 'unit 28. relative clauses (mệnh đề quan hệ)', ngoại ngữ, anh ngữ phổ thông phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Unit 28. Relative Clauses Mệnh đề quan hệ Relative Clause là mệnh đề quan hệ. Mệnh đề Clause là một phần của câu nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Chúng ta đã biết tính từ là từ thường được dùng để bổ sung thêm tính chất cho một danh từ nào đó trong câu. Nhưng thường khi để giải thích rõ hơn về danh từ này ta không thể chỉ dùng một từ mà phải là cả một mệnh đề. Mệnh đề liên hệ được dùng trong những trường hợp như vậy. Vậy có thể nói mệnh đề liên hệ dùng để bảo chúng ta rõ hơn về một đối tượng mà người nói muốn nói tới. Xét ví dụ sau The man who is standing over there is my friend. Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause nó đứng sau the man và dùng để xác định danh từ the man đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh The man is my friend. Nhưng câu này không cho chúng ta biết cụ thể the man nào. Trong câu có mệnh đề liên hệ The man who is standing over there is my friend Người đàn ông mà đang đứng ở đằng kia là bạn tôi. Mệnh đề liên hệ xác định cụ thể the man nào the man who is standing over there. Nhìn vào mệnh đề liên hệ ta thấy có mặt từ who nhưng who ở đây không phải là một từ hỏi mà nó đóng vai trò một đại từ quan hệ. Tất cả các từ hỏi Wh đều có thể được dùng làm đại từ quan hệ với các nghĩa như sau Who người người mà What điều điều mà Which cái mà Whose của When khi Whom người mà Who Chúng ta dùng who trong relative clause khi nói về người. Ví dụ What s the name of the man who lent you the money