Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình dùng thuốc kháng sinh trong điều trị thú y với triệu chứng của choáng phản vệ p2
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tính chất Penicilin G tinh khiết là một loại bột kết tinh - trắng tan mạnh trong nước và không tan trong dầu. Bột Pemcilin G bền vững ở nhiệt độ thường và bảo quản trong khô ráo trong 3 năm. Dung dịch Penicilin ở nhiệt độ 100C chỉ giữ được trong 48 giờ. Penicilin G qua đường tiêu hoá bị dịch vị phân huỷ đến 80%, khó qua các màng não, phổi, khớp, khuếch tán rất ít trong các tổ chức xương - xoang | B. CÁC LOAI KHÁNG SINH PENICILIN G Benzyl Penicilin Penicilin là kháng sinh thuộc nhóm Lactamin được chiết xuất từ nấm Penicilin notatum ngày nay được lấy từ các chủng loại chọn lọc của nấm Penicilin crizogenum. 1. Tính chất Penicilin G tinh khiết là một loại bột kết tinh - trắng tan mạnh trong nước và không tan trong dầu. Bột Pemcilin G bền vững ở nhiệt độ thường và bảo quản trong khô ráo trong 3 năm. Dung dịch Penicilin ở nhiệt độ 100C chỉ giữ được trong 48 giờ. Penicilin G qua đường tiêu hoá bị dịch vị phân huỷ đến 80 khó qua các màng não phổi khớp khuếch tán rất ít trong các tổ chức xương - xoang. Penicilin qua đường tiêm truyền bắp dưới da tĩnh mạch thuốc lan toả nhanh ở máu đạt nồng độ tối đa sau 15 phút giảm dần sau 90 phút đến 3 giờ. Penicilin G rất ít độc - liều chí tử LD50 đối với chuột bạch là 2.000.000 UI. Một đơn vị quốc tế UI tương ứng với 0 59 - 0 60 Penicilin G - Vậy 1 mg Penicilin G 1670 UI. 2. Tác dụng - Penicilin G có tác dụng diệt các vi khuẩn gram rất mạnh liên cầu tụ cầu phế cầu các trực khuẩn than uốn ván hoại thư sinh hơi. - Penicilin G không có tác dụng với tụ cầu tiết men Penicilinnaza tụ cầu trắng các trực khuẩn đường ruột lao và virut. - Với liều cao Penicilin G có hoạt tính với não cầu xoắn khuẩn haemophilus và một số actinomyces. 3. Chỉ định Penicilin G được dùng để điều trị các bệnh - Bệnh nhiễm trùng do tụ cầu liên cầu ở vật nuôi. - Bệnh nhiệt thán ung khí thán trâu bò. - Bệnh uốn ván ở gia súc. - Bệnh đóng dấu ở lợn. - Bệnh viêm phổi viêm họng phé quản thanh quản ở vật nuôi. - Nhiễm khuẩn huyết hoại thư ở vật nuôi. 15 Viêm tuỷ xương viêm khớp ở vật nuôi. Viêm thận viêm bàng quang đường tiết niệu ở vật nuôi. Viêm vú các loài gia súc. Viêm đường sinh dục do nhiễm khuẩn và sau khi đẻ ở gia súc. Viêm mắt ở vật nuôi. 4. Liều l ạng - Tiêm tĩnh mạch bắp thịt dưới da hay phúc mạc với liều chung 5.000 - 10.000 Ul kg thể trọng ngày Liều tối đa cho gia súc non 60.000 - 120.000 Ul ngày. - Trâu bò 2.000.000 - 3.000.000 Ul ngày chia 2-3 lần. - Dê