Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Unit 37. If I do

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

(1) Sue has lost her watch. She thinks it may be at Ann’s house. Sue đã làm mất chiếc đồng hồ của cô ấy. Cô ấy nghĩ nó có thể ở nhà Ann. SUE: I think I left my watch at your house. Have you seen it? Tôi nghĩ là tôi đã để cái đồng hồ của tôi ở nhà bạn. Bạn có nhìn thấy nó không? | Unit 37. If I do . and If I did. A So sánh các ví dụ sau 1 Sue has lost her watch. She thinks it may be at Ann s house. Sue đã làm mất chiếc đồng hồ của cô ấy. Cô ấy nghĩ nó có thể ở nhà Ann. SUE I think I left my watch at your house. Have you seen it Tôi nghĩ là tôi đã để cái đồng hồ của tôi ở nhà bạn. Bạn có nhìn thấy nó không ANN No but I ll have a look when I get home. If I find it I ll tell you. Không nhưng tôi sẽ xem lại khi tôi về nhà. Nếu tìm thấy tôi sẽ nói với bạn. Trong ví dụ này Ann cảm thấy có một khả năng thực tế rằng cô ấy sẽ tìm thấy chiếc đồng hồ của Sue để quên ở nhà mình. Vì vậy cô ấy nói If I find. i ll. nếu tôi tìm thấy. tôi sẽ. 2 Ann says If I found a wallet in the street I d take it to the police. Ann nói Nếu tôi nhặt được một cái ví trên đường tôi sẽ mang nó đến đồn cảnh sát. Đây là một dạng tình huống khác. Ở ví dụ này Ann không nghĩ tới khía cạnh thực tế của vấn đề cô ấy đang giả định một tình huống và không mong chờ tìm thấy một cái ví ở trên đường. Vì vậy cô ấy nói If I found. I d I would . không dùng If I find. I ll. Khi bạn giả định một điều gì tương tự như vậy bạn dùng cấu trúc if thì quá khứ if I found if you were if we didn t. . Nhưng nó không mang nét nghĩa quá khứ past