Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Y Tế - Sức Khoẻ
Y khoa - Dược
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DÉCONTRACTYL SANOFI SYNTHELABO VIETNAM
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DÉCONTRACTYL SANOFI SYNTHELABO VIETNAM
Thái San
44
4
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
DƯỢC LỰC Thuốc thư giãn cơ có tác động trung ương. DƯỢC ĐỘNG HỌC Sau khi uống, méphénésine được hấp thu nhanh. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 1 giờ. Thời gian bán thải là 3/4 giờ. Méphénésine được chuyển hóa mạnh và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. CHỈ ĐỊNH | DÉCONTRACTYL SANOFI SYNTHELABO VIETNAM viên bao 250 mg hộp 50 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Méphénésine 0 25 g Saccharose 118 mg DƯỢC LỰC Thuốc thư giãn cơ có tác động trung ương. DƯỢC ĐỘNG HỌC Sau khi uống méphénésine được hấp thu nhanh. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 1 giờ. Thời gian bán thải là 3 4 giờ. Méphénésine được chuyển hóa mạnh và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. CHI ĐỊNH Được đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt cơ gây đau trong - Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống vẹo cổ đau lưng đau thắt lưng. - Các tình trạng co thắt. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Rối loạn chuyển hóa porphyrine. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Do trong thành phần tá dược của thuốc có tartrazine tránh dùng cho bệnh nhân bị nhạy cảm với tartrazine và hoặc acide acétylsalicylique do có thể bị dị ứng chéo giữa tartrazine và aspirine. Các tác dụng ngoại ý có liên quan thuốc thường sẽ nặng lên khi dùng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương. Lái xe và điều khiển máy móc cần lưu ý do thuốc có thể gây buồn ngủ. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai Không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai. Lúc nuôi con bú Không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Một vài trường hợp ngoại lệ được ghi nhận có gây sốc phản vệ. Hiếm khi bị buồn ngủ buồn nôn nôn dị ứng da. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi. Mỗi lần uống 2 đến 4 viên 3 lần mỗi ngày ứng với 6 đến 12 viên 250 mg mỗi ngày uống với một chút nước. QUÁ LIỀU Triệu chứng giảm trương lực cơ hạ huyết áp rối loạn thị giác không phối hợp được động tác liệt hô hấp. Cấp cứu chuyển ngay đến bệnh viện và điều trị triệu .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MÃ ĐỀ
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc LABETOLOL
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc NADALOL
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ORCIPERENALINE
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc QUINACRINE
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc RANITIDINE
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc SALBUTAMOL
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc TAMOXIFEN
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc AMEFLU MS AMERIPHARM
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc AMEPROXEN AMERIPHARM
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.