Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Công Nghệ Thông Tin
Cơ sở dữ liệu
WHILE (T-SQL)
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
WHILE (T-SQL)
Tố Uyên
74
5
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Thiết lập 1 điều kiện cho sự lặp lại của việc thi hành 1 câu lệnh SQL hay một khối lệnh. Các câu lệnh được chạy trong vòng lặp nhiều lần, miễn là điều kiện đã cho luôn thỏa. Việc thực hiện các câu lệnh trong vòng lặp WHILE, có thể được điều khiển từ bên trong vòng lặp với từ khóa BREAK và CONTINUE. Cú pháp : WHILE Biểu_thức_Boolean { câu_lệnh_SQL | khổi_lệnh | BREAK | CONTINUE } Các tham số : Biểu_thức_Boolean : là biểu thức trả về giá trị TRUE hay FALSE. Nếu biểu thức có chứa. | WHILE T-SQL Thiết lập 1 điều kiện cho sự lặp lại của việc thi hành 1 câu lệnh SQL hay một khối lệnh. Các câu lệnh được chạy trong vòng lặp nhiều lần miễn là điều kiện đã cho luôn thỏa. Việc thực hiện các câu lệnh trong vòng lặp WHILE có thể được điều khiển từ bên trong vòng lặp với từ khóa BREAK và CONTINUE. Cú pháp WHILE Bieu_thức_Boolean câu_lệnh_SQL khổi lệnh BREAK CONTINUE Các tham số - Biểu_thức_Boolean là biểu thức trả về giá trị TRUE hay FALSE. Nếu biểu thức có chứa một lệnh SELECT thì câu lệnh SELECT phải được đóng ngoặc. Ví dụ WHILE SELECT COUNT Manv FROM NhanVien 50 - câu_lệnh_SQL khổi lệnh Là bất kỳ câu lệnh T-SQL đơn nào hay các câu lệnh được nhóm lại thành một khối lệnh. Để định nghĩa 1 khối lệnh ta sử dụng các từ khóa điều khiển BEGIN và END. Ví dụ WHILE . BEGIN UPDATE NhanVien SET Luong Luong 1.05 SELECT Manv Luong fRoM NhanVien END - Từ khóa BREAK thoát khỏi vòng lặp WHILE trong cùng nhất. Các câu lệnh nằm sau từ khóa END kết thúc của vòng lặp sẽ thực thi bình thường. WHILE ngoài- WHITE . BEGIN WHILEIong WHILE. BEGIN Vòng lặp kết thúc __ BREAK Lệnh PRINT được thực hiện . _ và tiếp tục vòng lặp WHILE ngoài cùng--- PRINT Vong lap da ket thucỊ END - Từ khóa CONTINUE Làm cho vòng lặp WHILE bắt đầu một vòng lặp mới vòng lặp cũ bị kết thúc nên các câu lệnh sau từ khóa CONTINUE sẽ bị bỏ qua. o Sử dụng vòng lặp WHILE với BREAK và CONTINUE Nếu tổng giá của các sản phẩm nhỏ hơn 1000 ta tăng giá mỗi sản phẩm thêm 5 . Nếu sau khi tăng giá tổng giá ít hơn hay bằng 1250 thì ta lặp lại việc tăng giá. Việc tăng giá kết thúc khi ta có tổng giá cao hơn 1250. WHILE SELECT SUM GiaSanPham FROM SanPham 1000 BEGIN UPDATE SanPham SET GiaSanPham GiaSanPham 1.05 IF SELECT SUM GiaSanPham FROM SanPham 1250 BREAK ELSE CONTINUE END CASE T-SQL Đánh giá theo một danh sách các điều kiện và trả về một trong nhiều biểu thức kết quả đã cho. CASE có thể được sử dụng ở bất kì câu lệnh hay mệnh đề chứa biểu thức nào. Cụ thể ta có thể sử dụng CASE trong các câu lệnh SELECT UPDATE DELETE .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.