Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bệnh Ung thư dạ dày (Phần 1)

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Ung thư dạ dày bao gồm các thương tổn ác tính nằm ở dạ dày trong phạm vi từ tâm vị đến môn vị. Ung thư dạ dày là một bệnh lí thường gặp và chiếm tỉ lệ cao nhất trong các loại ung thư đường tiêu hoá cho dù trong những năm gần đây đã có xu hướng giảm đi. | T i 1 1 1 A r i Ầ Ung thư dạ dày - Phân 1 I. Đại cương 1. Ung thư dạ dày bao gồm các thương tổn ác tính nằm ở dạ dày trong phạm vi từ tâm vị đến môn vị. Ung thư dạ dày là một bệnh lí thường gặp và chiếm tỉ lệ cao nhất trong các loại ung thư đường tiêu hoá cho dù trong những năm gần đây đã có xu hướng giảm đi. 2. Về mặt dịch tễ - Ung thư dạ dày hay gặp ở các nước nghèo tập trung ở đông nam á đông âu là chủ yếu. - Giới nam gặp nhiều hơn nữ 2 1 . - Tuổi thường gặp ở người nhiều tuổi ở Việt nam 45 - 55 tuổi . - Tính chất gia đình Trong cùng một điều kiện sống ung thư dạ dày mang tính chất gia đình rõ rệt. Nguy cơ mắc bệnh cao trong các thế hệ của 1 gia đình có người bị ung thư dạ dày. Nhóm máu nhóm máu O có tỉ lệ ung thư dạ dày cao hơn. Các yếu tố thuận lợi ăn thức ăn nhiều nitrosamin trong thực phẩm để lâu dưa muối . thức ăn giàu nitrat cá kho thịt hun khói. Các thương tổn tiền ung thư polyp dạ dày viêm dạ dày teo. H.P. thành phần Vitamin C trong thực phẩm giảm. 3. Ung thư dạ dày là một bệnh lí ác tính tiến triển nhanh nếu để muộn thì khả năng điều trị ít kết quả. Tuy nhiên với các tiến bộ trong chẩn đoán như nội soi siêu âm nội soi giải phẫu bệnh . có thể phát hiện sớm ở giai đoạn ung thư mới chỉ ở niêm mạc dưới niêm mạc hoặc ở thời kì đầu của giai đoạn tiến triển. Do vậy khả năng phẫu thuật có kết quả ngày càng cao. 4. Điều trị chủ yếu là phẫu thuật. Nhờ có dhẩn đoán sớm kĩ thuật nạo vét hạch triệt để nên tỉ lệ sống lâu sau phẫu thuật ngày càng tăng. ở Việt nam 90 sống sau 5 năm nếu được chẩn đoán và điều trị ở giai đoạn sớm. Còn ở giai đoạn tiến triển tỉ lệ này không quá 10 . II. Giải phẫu bệnh 1. Vị trí Hang môn vị 50 - 60 Bờ cong nhỏ 25 - 30 Tâm vị 10 Bờ cong lớn. 2. Đại thể - Thể u. - Thể loét. - Thể thâm nhiễm cứng. 3. Vi thể - Ung thư tuyến Carinome 90 dạng điển hình và dạng không điển hình - Ung thư tổ chức liên kết sarcome 10 . U cơ trơn. U lympho. U thần kinh. 4. Thâm nhiễm Theo chiều sâu là cơ sở cho việc phân loại ung thư sớm hay tiến .