Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tổng hợp các Câu English thường dùng NEW UPDATE 2012 _ p1

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tài liệu tổng hợp các câu nói tiếng anh thường được sử dụng trong các cuộc hội thoại, giao tiếp hằng ngày, | The whole business stinks (of corruption).Toàn bộ công việc làm ăn thối nát (vì tham nhũng). No wonder! Hèn gì! None of your business. Không phải chuyện của bạn. Thanks for letting me go first. Cám ơn đã nhường đường. No wonder why. Chả trách. No way! Không đời nào!/ Không thể nào! The sooner the better. Càng sớm càng tốt. No problem. Không có gì. No time to lose. Không có thời gian để mất. The same as usual. Giống như mọi khi. No more. Đủ rồi. No litter. Cấm vất rác. Scratch my back for me, please? Gãi lưng giùm anh đi? No kidding! Không đùa đâu! No business sense. Không có đầu óc kinh doanh. What a relief! Nhẹ cả người! No business is a success from the beginning. Không có gì thành công từ đầu cả. Mind your own business. Lo chuyện của bạn đi. The press were all trying to uncover skeletons in the candidates closets. Báo chí đang cố lôi những vấn đề bí mật trong quá khứ của các ứng viên. Mind you. Nhưng mà này. Make it big. Thành công nhé. The quicker the better. Càng nhanh càng tốt. Love it or leave it. Không thích thì bỏ đi. Long time no see. Lâu quá không gặp. The more, the merrier! Càng đông, càng vui! Lets get started. Bắt đầu thôi. Lets have a get-together next week. Tuần tới gặp nhau đi. The more the better. Càng nhiều càng tốt. Lets forget about it. Thôi bỏ qua đi. Lets get down to business. Bắt đầu vào việc nhé. The little nothings of life. Những chuyện lặt vặt của cuộc sống. Lets face it. Hãy chấp nhận đi. Leave it out! Thôi đi! The less the better. Càng ít càng tốt. Leave it as it goes. Mất không hối tiếc. Let me do it. Để tôi làm nó cho. Nothing is impossible! Không có gì là bất khả! Keep your nose clean. Đừng dây vào rắc rối. Keep your nose out of other peoples business. Đừng xía vào chuyện người khác. The bigger the better. Càng lớn càng tốt. Just sit back and relax. Cứ bình tĩnh nghĩ ngơi đi. Just joke. Chỉ đùa thôi. Thats/its always the way. Thật là trớ trêu. Just browsing. Chỉ xem thôi. Teachers dont like students to make waves. Giáo viên không thích sinh viên gây rắc rối. I was just thinking. Tôi chỉ nghĩ vu/vẩn vơ thôi. It wont take a minute. Không mất nhiều thời gian đâu. What a stink! Hôi quá; Thúi/thối quá! Its risky! Nhiều rủi ro quá! Its up to you. Tùy bạn. Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! Its only a matter of time. Chỉ còn là vấn đề thời gian. Its over. Chuyện đã qua rồi. Strike it rich. Trúng mánh; trúng quả. Its a deal. Hẹn thế nhé. It wont take long. Không lâu đâu. One way or another. Bằng cách này hay cách khác. It depends. Còn tuỳ. It makes me really upset. Nó thật sự làm tôi khó chịu. What do I come back for? Về làm gì? (Về để làm chi?) It wont take but a minute. Không lâu đâu. It cant be helped. Điều đó không thể tránh khỏi. What can I do? Mình làm được gì đây? Is this seat available? Ghế này còn trống phải không? Is this seat taken? Có ai ngồi đây chưa? Is that so? Vậy hả?/ Thật thế sao?/ Thế á?/ Phải vậy không? In the nick of time. Vừa đúng/kịp lúc. I got it. Tôi hiểu rồi. If I were in your shoes. Nếu tôi là bạn. Ive done my best. Tôi đã cố hết sức. I feel blue. Tôi cảm thấy buồn buồn. Im warning you. Tôi cảnh báo bạn. I dont know for sure. Tôi không biết chắc. If theres anything I can do, please dont hesitate to call me. Nếu tôi có thể làm gì, thì đừng ngại gọi cho tôi nhé. Im really dead. Tôi mệt chết đi được. If you ask me. Nếu bạn muốn biết. I didnt catch your name. Tôi không nghe kịp tên bạn. Im really dead. Tôi mệt chết đi được. If you ask me. Nếu bạn muốn biết. I didnt catch your name. Tôi không nghe kịp tên bạn. Im on my way. Tôi đến ngay đây. Im done. Tôi xong rồi. I couldnt be more sure. Tôi cũng không dám chắc.