Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Báo cáo tốt nghiệp: Đa dạng hóa các môi trường sản xuất bacterial cellulose từ vi khuẩn Acetobacter xylinum (part 5)

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Acid bổ sung (để đạt pH = 4,5) Hình 4.6: Biểu đồ so sánh trọng lƣợng BC thô khi thay đổi acid bổ sung đến pH = 4,5 Qua bảng số liệu 4.9 và kết quả xử lí thống kê bằng trắc nghiệm F và LSD (phụ lục 5), chúng tôi thấy không có sự khác biệt ý nghĩa về mặt thống kê giữa trọng lượng BC thô được tạo ra từ các môi trường bổ sung các loại acid khác nhau. Từ đây có thể kết luận rằng vai trò của acid acetic chỉ là chất điều chỉnh pH,. | 41 Acid bổ sung để đạt pH 4 5 Hình 4.6 Biểu đồ so sánh trọng lượng BC thô khi thay đổi acid bổ sung đến pH 4 5 Qua bảng số liệu 4.9 và kết quả xử lí thống kê bằng trắc nghiệm F và LSD phụ lục 5 chúng tôi thấy không có sự khác biệt ý nghĩa về mặt thống kê giữa trọng lượng BC thô được tạo ra từ các môi trường bổ sung các loại acid khác nhau. Từ đây có thể kết luận rằng vai trò của acid acetic chỉ là chất điều chỉnh pH tạo ra môi trường acid để lên men chứ không đóng vai trò là chất cung cấp năng lượng cho A. xylinum phát triển. Như vậy trong sản xuất công nghiệp ta có thể thay thế acid acetic bằng các loại acid vô cơ khác như HCl H2SO4 để tiện dụng hơn kinh tế hơn. 4.7 So sánh giá trị kinh tế của các loại môi trường lên men sản xuất BC Đa dạng hóa các loại môi trường lên men nhằm đem lại sự tiện dụng đa dạng tránh phụ thuộc nguồn nguyên liệu nhưng đồng thời phải tính đến giá thành của các nguyên liệu sản xuất. 42 Bảng 4.10 So sánh giá thành các loại nguyên liệu tính trên 100 lít môi trường sản xuất BC Môi trường nước dừa Thành phần Nước dừa DAP 0 2 SA 0 8 Saccharose 2 Đơn vị đ kg 1000 16.000 6.000 8.000 Số lượng kg 100 0 2 0 8 2 Thành tiền 100.000 3200 4800 16.000 Tổng tiền đ 124.000 Môi trường nước cốt dừa Thành phần Cơm dừa DAP 0 6 SA 0 6 Saccharose 6 Đơn vị đ kg 8000 16.000 6.000 8.000 Số lượng kg 10 0 6 0 6 6 Thành tiền 80.000 9600 3600 48.000 Tổng tiền đ 141.200 Môi trường nước dứa Theo công thức môi trường 22 Thành phần Dứa DAP 0 6 SA 0 8 Saccharose 2 Đơn vị đ kg 2000 16.000 6.000 8.000 Số lượng kg 10 0 6 0 8 2 Thành tiền 20.000 9600 4800 16.000 Tổng tiền đ 50.400 Môi trường nước dứa Theo công thức môi trường 78 Thành phần Dứa DAP 0 6 SA 0 8 Saccharose 6 Đơn vị đ kg 2000 16.000 6.000 8.000 Số lượng kg 3 3 0 6 0 8 6 Thành tiền 6600 9600 4800 48.000 Tổng tiền đ 69.000 43 Qua bảng số liệu 4.10 chúng tôi nhận thấy môi trường nước cốt dừa có giá thành cao hơn so với môi trường nước dừa già truyền thống tuy nhiên chúng tôi vẫn khuyến khích sử dụng nước cốt dừa làm .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.