Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
TIẾNG NHẬT SƠ CẤP 9
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu 'tiếng nhật sơ cấp 9', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | II NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể X te . về thể te thì xin các bạn xem lại bài 14. Ngữ pháp 1 - Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó. V X te t T mo ii desu X ka Ví dụ -ih X X X XX XTo Bạn có thể chụp hình ỳtiíx X T X X XX XT Xo Tôi có thể hút thuốc không Ngữ pháp 2 - Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó. V X te tt wa XTẳ X ikemasen - Lưu ý rằng chữ wa trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ i ha trong bảng chữ nhưng vẫn đọc là wa . Ví dụ XX X Ttỉíx X T X 0ứẳt Bạn không được phép hút thuốc ở đây X X rr X fexxx X XX XT X sensei koko de asonde mo ii desu ka Thưa ngài chúng con có thể chơi ở đây được không ttX.VXXt hai ii desu Được chứ. XXt Xứt iie ikemasen Không các con không được phép Lưu ý Đối với câu hỏi mà có cấu trúc V X te tt wa Xlỷẳ X ikemasen thì nếu bạn trả lời là hai thì đi sau nó phải là ii desu được phép iie thì đi sau nó phải là ikemasen không được phép Lưu ý Đối với động từ shitte imasu có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là shiri masen Ví dụ XXL X XXT ỈÍXX X LoX Xầt X watashi no denwa bango wo shitte imasu ka Bạn có biết số điện thoại của tôi không ỉiv XoX Xầt hai shitte imasu Biết chứ XXX Xjxl iie shirimasen Không mình không biết Bài 14 II NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này rất là khó và đây là một trong những ngữ pháp thường xuyên dùng trong tiếng Nhật nếu không nắm kĩ phần này các bạn sẽ không thể nào bước lên tiếp đuợc. Ngữ pháp 1 XtfV te kei THỂ TE Trước giờ chắc hẳn các bạn khi học động từ đều chỉ học qua chứ không hề để ý là động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm. Trước khi vào thể X Te các bạn cần phải nắm vững và biết cách phân biệt động từ nào ở nhóm nào. A CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ 1 ĐỘNG TỪ NHÓM I Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột X i trước - masu tức là những chữ sau đây X i C shi X chi 9 ri hi gi ế ki X ni . Ví dụ - T đi chơi ÌX5 - gọi X uống Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó