Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Kỹ Thuật - Công Nghệ
Điện - Điện tử
bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 17
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 17
Nhật Lan
63
5
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Kiểm tra độ nhạy. Rơle 7UT513 tính toán dòng điện so lệch và dòng hãm theo công thức. Kiểm tra độ nhạy ở chế độ cực đại (Với SNHTmax). Trong chế độ này ta kiểm tra độ nhạy đối với dòng ngắn mạch tại các điểm N'1, N'2, N'3. . Xét điểm N'3: Theo kết quả tính ngắn mạch ở chương 2: Bảng 2.1, ta có: Dòng ngắn mạch đi qua bảo vệ phía 110kV (BI1) là: I1 =496,5A Dòng qua bảo vệ phía 35kV (BI2) | Chương 17 Kiểm tra độ nhạy v độ an to n hãm của rơle so lệch 5.3.1. Kiểm tra độ nhạy. Rơle 7UT513 tính toán dòng điện so lệch và dòng hãm theo công thức 5.1 IsL _ I1 12 I3 Ih h- vl 2 I3 5.2 r-ri 4 1 1 V r Tí T- T Trong đó I1 I2 I3 là dòng qua BI1 BI2 BI3. Nêu I H1 Ih thì hệ số hãm là KHb 0 40 IddB Nêu I 2 thì hệ số hãm là K C 0 7. HH 1 ddB . Hệ số độ nhạy Nếu A. I H2 I ddB r - ISL SL 5.3 Ih KHb Nếu I I H2 IddB _ ISL IddB 5.4 n Ih J IdB - 2 5 Khc a. Kiểm tra độ nhạy ở chế độ cực đại Với SNHTmax . Trong chế độ này ta kiểm tra độ nhạy đối với dòng ngắn mạch tại các điểm N 1 N 2 N 3. 110kV 35kV BI1 0- N BI2 -ệ- I . Xét điểm N 3 Theo kết quả tính ngắn mạch ở ch-ơng 2 Bảng 2.1 ta có Dòng ngắn mạch đi qua bảo vệ phía 110kV BI1 là I1 496 5A Dòng qua bảo vệ phía 35kV BI2 10kV BI3 I2 I3 0 A Ở đây ta chọn cấp điện áp cơ sở để tính toán là phía 110kV. Áp dụng công thức 5-1 và 5-2 Isl 496 5 A Ih 496 5 A Vậy I -4 4965 3 96 I H3 5 833 I I 125 5 H3 IdđB Dòng điện danh định của cuộn cao 110kV MBA. Độ nhạy của bảo vệ áp dụng công thức 5-3 . Kn 6 -496 - 2 5. n IH .KHb 496 5.0 4 . Kiểm tra khi ngắn mạch tại điểm N 2 cũng t-ơng tự nh-điểm N 3. . Kiểm tra khi ngắn mạch tại N Xét 2 tr-ờng hợp ngắn mạch N 3 N 1 . Bảng 5.3 Kết quả tính toán kiểm tra độ nhạy 7UT513. Điểm ngắn mạch N 1 N 2 N 3 Thông số ĐạogNM n 3 N 1 n 3 n 3 I1 I N A 1690 1819 4 691 3 496 5 I2 I n N 110kV A Qui về cấp 0 0 0 0 I3 i n N qui A về cấp 110kV 0 0 0 0 IsL 11 12 Ỉ2 A 1690 1819 4 691 3 496 5 Ih i 12 1 3 A 1690 1819 4 691 3 496 5 Ih1 0 75 . I dđB A 94 2 94 2 94 2 94 2 IH2 5 833 . IdđB A 732 732 732 732 Hệ số hãm trong vùng Ih IH2 KHb 0 4 0 4 0 4 0 4 Hệ số hãm trong vùng Ih IH2 KHc 0 7 0 7 0 7 0 7 ISL IdđB 13 5 14 5 5 5 3 .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 20
bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 1
bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 2
bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 8
bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 10
bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 15
bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 3
bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 4
bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 5
bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 6
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.