Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Công Nghệ Thông Tin
Tin học văn phòng
CÂU LỆNH CASE
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
CÂU LỆNH CASE
Xuân Nghi
31
19
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Trong một số trường hợp, khi phải lựa chọn một việc trong nhiều việc thì các cấu trúc IF lồng nhau tỏ ra rắc rối, khó viết, khó kiểm tra tính đúng đắn của nó. Việc dùng cấu trúc CASE có thể khắc phục được nhược điểm này. Lệnh CASE có hai dạng, chúng chỉ khác nhau ở một điểm là trong dạng 2 có ELSE LệnhQ, còn trong dạng 1 thì không ( hình 8.3). | CÂU LỆNH CASE 8.2.1. Cú pháp lưu đồ và ý nghĩa Trong một số trường hợp khi phải lựa chọn một việc trong nhiều việc thì các cấu trúc IF lồng nhau tỏ ra rắc rối khó viết khó kiểm tra tính đúng đắn của nó. Việc dùng cấu trúc CASE có thể khắc phục được nhược điểm này. Lệnh CASE có hai dạng chúng chỉ khác nhau ở một điểm là trong dạng 2 có ELSE LệnhQ còn trong dạng 1 thì không hình 8.3 . CASE biểuthức OF hằng1 LệnhP1 hằng2 LệnhP2 hằngk LệnhPk END CASE biểuthức OF hằng1 LệnhP1 hằng2 LệnhP2 hằngk LệnhPk ELSE LệnhQ END Dạng 1 Dạng 2 Hình 8.3 Cú pháp của lệnh Case Chú ý là lệnh CASE phải kết thúc bằng END -Các yêu cầu Kiêu dữ liệu của biểuthức chỉ có thể là nguyên ký tự Lôgic hoặc kiểu liệt kê hay kiểu đoạn con. Xin nhấn mạnh rằng biểuthức không được là kiểu thực hay kiểu chuỗi và đây chính là hạn chế của lệnh CASE so với lệnh IF. Các hằngl hằng2 . hằngk phải có kiểu dữ liệu phù hợp với kiểu dữ liệu của biểuthức. Ý nghĩa Tùy theo gía trị của biểuthức bằng hằng nào trong các hằngl hằng2 . hằngk mà quyết định thực hiện lệnh nào trong các lệnhPl lệnhP2 . LệnhPk. - Cách thức thực hiện của lệnh CASE như sau Bước 1 Tính toán gía trị của biểuthức Bước 2 So sánh và lựa chọn Nếu gía trị của biểuthức hằngl thì thực hiện LệnhPl rồi chuyển sang lệnh kế tiếp sau End ngược lại Nếu gía trị của biểuthức hằng2 thì thực hiện LệnhP2 rồi chuyển sang lệnh kế tiếp sau End ngược lại .v.v. Nếu gía trị của biểuthức hằngk thì thực hiện LệnhPk rồi chuyển sang lệnh kế tiếp sau End ngược lại a chuyển ngay sang lệnh kế tiếp sau End nếu là dạng 1 b thực hiện LệnhQ rồi chuyển sang lệnh kế tiếp sau End nếu là dạng 2 . Hình 8.4 và hình 8.5 là các sơ đồ của lệnh CASE vẽ cho trường hợp k 3. Trong hình vẽ ta ký hiệu G là gía trị của biểuthức H1 H2 H3 là hằngl hằng2 hằng3 P1 P2 P3 Q là LệnhPl LệnhP2 LệnhP3 va .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Bài 6 Câu lệnh điều khiển
Tổng hợp những câu lệnh SQL cơ bản
Tìm hiểu về câu điều kiện trong hàm
Bài toán về câu điều kiện
Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Pascal: Chương 5 - Các câu lệnh điều kiện
Bài giảng Nhập môn lập trình - Bài 5: Câu lệnh lặp
Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Chương 3: Câu lệnh điều kiện và rẽ nhánh
Bài giảng JavaScript Toán tử và câu lệnh
Bài giảng lệnh điều kiện và vòng lặp
Bài giảng Nhập môn lập trình - Bài 4: Câu lệnh điều kiện & câu lệnh rẽ nhánh
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.